Olanstad 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Olanstad 10
Ngày kê khai: 11/07/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-27528-17
Đơn vị kê khai: Công ty liên doanh TNHH Stada – VN
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Olanzapin 10mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Công dụng – chỉ định
Thuốc Olanstad 10 có các công dụng và được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Olanzapin được chỉ định để điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
- Olanzapin có hiệu quả trong việc duy trì tình trạng cải thiện lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị lần đầu.
- Olanzapin được chỉ định để điều trị cơn hưng cảm ở mức độ trung bình đến nặng.
- Ở bệnh nhân có cơn hưng cảm đã đáp ứng với Olanzapin, Olanzapin được chỉ định để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Olanstad 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống. Uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều lượng
Tâm thần phân liệt:
- Liều khởi đầu: 5-10mg/ngày.
- Có thể tăng liều tới 10mg mỗi ngày, từng đợt cách nhau không dưới 1 tuần. Liều trên 10mg/ngày chỉ nên dùng sau khi đánh giá lại về mặt lâm sàng.
Điều trị hưng cảm cấp tính:
- Đơn trị: 10mg hoặc 15 mg/ngày.
- Kết hợp: 10mg.
- Điều chỉnh liều 5mg được thực hiện cách nhau không dưới 24 giờ nếu cần thiết sao cho khoảng liều nằm trong giới hạn 5 – 20 mg/ngày. Nếu có sự đáp ứng, có thể điều trị tiếp tục với liều tương tự để phòng ngừa tái phát.
- Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân hưng cảm trước đó có đáp ứng với olanzapin: Dùng liều khởi đầu 10mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
- Bệnh nhân suy gan vừa: Liều khởi đầu 5mg/ngày và thận trọng khi tăng liều.
- Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu: 5mg/ngày
Giới tính:
- Thường không cần thay đổi liều khởi đầu và khoảng liều cho bệnh nhân nữ so với bệnh nhân nam.
Người hút thuốc lá:
- Thường không cần thay đổi liều khởi đầu và khoảng liều cho bệnh nhân không hút thuốc lá so với bệnh nhân có hút thuốc lá.
- Khi có hơn một yếu tố có thể làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapin (giới nữ, tuổi già, tình trạng không hút thuốc lá), nên xem xét giảm liều khởi đầu. Khi chỉ định tăng liều nên thận trọng trên những bệnh nhân này.
Trẻ em và trẻ vị thành niên:
- Không khuyến cáo sử dụng vì thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả
Người cao tuổi:
- Thường không chỉ định liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ ngày) nhưng nên xem xét đối với những bệnh nhân ≥ 65 tuổi khi có những yếu tố lâm sàng chứng minh.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Olanstad 10 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định trong trường hợp Glaucoma góc hẹp, do thuốc làm tăng nhãn áp.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Olanstad 10
- Đối với bệnh nhân có dấu hiệu suy giảm chức năng gan, cần thận trọng trong điều trị, tránh gây độc cho gan.
- Đối với bệnh nhân có nguy cơ viêm đường hô hấp, cần thận trọng vì có thể gây khó nuốt, khó thở.
- Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, phát hiện sớm khi thấy bệnh nhân có biểu hiện muốn tử tự để xử lý kịp thời.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.
- Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có đủ nghiên cứu ở phụ nữ mang thai, thông báo cho bác sĩ khi có thai hoặc dự định có thai trong khi điều trị với Olanzapin.
- Phụ nữ cho con bú: Olanzapin có thể bài tiết qua sữa mẹ, không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Olanzapin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nên thận trọng khi điều khiển xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Olanstad 10 có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Buồn ngủ và tăng trọng.
- Chóng mặt.
- Tăng cảm giác ngon miệng, phù ngoại biên, hạ huyết áp tư thế đứng, khô miệng, táo bón.
Tương tác thuốc
Các tương tác ảnh hưởng đến Olanzapin:
- Do Olanzapin được chuyển hóa bởi CYP1A2, những chất có thể kích thích hoặc ức chế chuyên biệt isoenzyme này có thể ảnh hưởng tới dược động học của Olanzapin.
- Kích thích men CYP1A2: Chuyển hóa của Olanzapin có thể bị kích thích bởi hút thuốc lá và carbamazepine, có thể dẫn đến giảm nồng độ Olanzapin. Chỉ làm tăng độ thanh thải Olanzapin ở mức độ nhẹ đến trung bình.
- Ức chế men CYP1A2: Fluvoxamine, một chất ức chế CYP1A2 chuyên biệt đã được chứng minh làm ức chế việc chuyển hóa của Olanzapin đáng kể. Nên cân nhắc dùng liều khởi đầu thấp hơn ở những bệnh nhân đang sử dụng fluvoxamine hoặc bất kỳ thuốc ức chế CYP1A2 nào khác, như ciprofloxacin. Nên cân nhắc giảm liều Olanzapin nếu đã điều trị với một thuốc ức chế CYP1A2.
- Giảm sinh khả dụng:
- Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng đường uống của Olanzapin từ 50-60% và nên dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Olanzapine.
- Flutoxetine (một thuốc ức chế CYP2D6), liều duy nhất của thuốc kháng acid (nhôm, magie) hoặc cimetidine không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Olanzapin.
Ảnh hưởng của Olanzapin đến các thuốc khác:
- Olanzapin có thể đối kháng tác dụng của thuốc chủ vận dopamine trực tiếp và gián tiếp.
- Olanzapin không ứ chế các isoezymes CYP450 chính in vitro (như 1A2, 2D6, 2C9, 2C19, 3A4). Vì vây, dự kiến sẽ không có tương tác đặc biệt trong các nhóm nghiên cứu in vitro khi không có sự ức chế chuyên hóa của các hoạt chất sau đây: thuốc chống trầm cảm ba vòng (hất hết CYP2S6), warfarin (CYP2C9), theophylline (CYP1A2) hoặc diazepam (CYP3A4 và 2C19).
- Olanzapin cho thấy không có tương tác khi phối hợp với lithium hoặc biperiden.
- Theo dõi nồng độ valproate huyết tương cho thấy không cần chỉnh liều valproate khi sử dụng động thời với Olanzapin.
- Hoạt động trên hệ thần kinh trung ương: nên thận trọng ở những bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. Việc sử dụng đồng thời Olanzapin với các thuốc kháng parkinson ở những bệnh nhân bị bệnh.
- Khoảng QTc: Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Olanzapin với các thuốc làm tăng khoảng QTc.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Olanstad 10 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc Olanstad 10 tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Olanstad 10 hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Olanstad 10 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Olanstad 10 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Olanstad 10 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 3.000 VND.
Giá thuốc Olanstad 10 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Olanstad 10 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế