Thuốc OliClinomel N7-1000 E là gì?
Thuốc OliClinomel N7-1000 E là thuốc ETC dùng chỉ định dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi dinh dưỡng đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không cung cấp đủ hoặc chống chỉ định.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên OliClinomel N7-1000 E
Dạng trình bày
Thuốc OliClinomel N7-1000 E được bào chế dưới dạng Nhũ dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói
Thuốc OliClinomel N7-1000 E này được đóng gói ở dạng: Túi 3 ngăn chứa dung dịch lipid, aminoacid, glucose: túi 1000ml (200+400+400); túi 1500ml (300+600+600)
Phân loại thuốc
Thuốc OliClinomel N7-1000 E là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc OliClinomel N7-1000 E có số đăng ký :VN-18816-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc OliClinomel N7-1000 E có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc OliClinomel N7-1000 E được sản xuất ở: Baxter S.A
Bd Rene Branquart 80, B-7860 Lessines BỉThành phần của thuốc OliClinomel N7-1000 E
Mỗi lọ chứa:
- Nhũ dịch lipid: 20%
- Dung dịch amino acid: 10%
- Dung dịch glucose: 40%
Công dụng của thuốc OliClinomel N7-1000 E trong việc điều trị bệnh
Thuốc OliClinomel N7-1000 E là thuốc ETC dùng chỉ định dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi dinh dưỡng đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không cung cấp đủ hoặc chống chỉ định.
Hướng dẫn sử dụng thuốc OliClinomel N7-1000 E
Cách sử dụng
- Thuốc OliClinomel N7-1000 E dùng truyền tĩnh mạch. Thuốc chỉ dùng một lần, cần sử dụng sản phẩm ngay sau khi mở túi và không trữ lại nhũ dịch truyền cho các lần dùng sau.
Liều dùng thuốc OliClinomel N7-1000 E
Liều dùng ở người lớn:
- Nhu cầu: trung bình từ 0,16 g ~ 0,35 g/kg/ngày (khoảng 1 – 2g amino acid/kg/ngày). Nhu cầu năng lượng thay đổi tuỳ thuộc tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân và mức độ dị hóa (Thường từ 25 – 40 kcal/kg/ngày).
- Liều tối đa hàng ngày: Liều tối đa hàng ngày là 40ml/kg (tương đương 0,88 g amino acid; 3,2 g glucose va 0,8 g lipid/kg), nghĩa là 2800 ml nhũ dịch truyền tĩnh mạch cho một bệnh nhân cân nặng 70kg
Liều dùng cho trẻ trên 2 tuổi:
- Nhu cầu: trung bình từ 0,35g- 0,45g /kg/ngày (khoảng 2 – 3g amino acid/kg/ngay). Nhu cầu năng lượng thay đổi tuỳ thuộc tuổi bệnh nhân, tình trạng dinh dưỡng và mức độ dị hóa. Thường tử 60- 110 kcal/kg/ngày.
- Liều tối đa hàng ngày: Liều tối đa hàng ngày ở trẻ em là 100ml/kg (tương ứng 2,2g amino acid, 8g glucose và 2g lipid/kg).
Chống chỉ định
- Các trường hợp được biết là quá mẫn với trứng hoặc protein đậu nành (hồn phần hoặc bao bì, hoặc bất kỳ thành phần nào khác, bao gồm hoạt chất hoặc tá dược)
- Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
- Trẻ sinh non, trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, bởi tỷ lệ calorie-nitrogen và năng lượng cung cấp không phù hợp.
- Suy thận nặng không được lọc máu ngoài thận hay thẩm phân phúc mạc.
- Suy gan nặng.
- Rối loạn đông máu nặng.
- Tăng lipid nặng hoặc rối lan nghiêm trọng trao đổi chất iipid đặc trưng bởi tăng triglyceride máu
- Tăng đường huyết nặng.
- Không chỉ định điều trị các công thức OLICLINOMEL có chứa điện giải trên các bệnh nhân có nồng độ huyết tương của các chất điện giải Natri, Kali, Magie, Calci và/hoặc phospho cao do bệnh lý.
Thận trọng khi dùng thuốc OliClinomel N7-1000 E
- Tình trạng thoát mạch đã từng được báo cáo trong quá trình sử dụng OLICLINOMEL.
- Trên hệ tim mạch
- Hệ tiêu hóa
- Hệ nội tiết và chuyển hóa
- Trên thận
- Trên trẻ nhỏ
Tác dụng phụ của thuốc OliClinomel N7-1000 E
- Rối loạn hệ miễn dịch: phù phổi (xảy ra trong phản ứng dị ứng)
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: rùng mình
- Rối loạn hệ tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn hệ gan-mật: men gan bất thường, Vàng da ứ mật, ứ mật, vàng da, tăng bilirubin máu.
- Rối loạn hệ da và dưới da: ban đỏ, tăng tiết mồ hôi.
- Rối loạn hệ cơ-xương-khớp: đau cơ khớp, đau lưng, đau ngực, đau đầu – mũi, co thắt cơ.
- Rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm truyền: viêm tĩnh mạch tại chỗ đặt catheter, sưng – phủ vị trí tiêm, phù cục bộ, phù ngoại biên, sốt, cảm giác nóng, tăng nhiệt, khó chịu, viêm.
- Một số trường hợp gặp tình trạng tăng đường huyết, tăng glucose máu.
Tương tác với thuốc
- Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc nào được thực hiện với OLICLINOMEL.
- Không được dùng thuốc đồng thời với máu trong cùng một bộ dây truyền dịch vì có nguy cơ gây kết dính
- Không kết hợp đồng thời Ceftriaxone theo đường tĩnh mạch với các dung dịch có chứa calci trong đó có OLICLINOMEL trong cùng một đường truyền dịch (ví dụ thông qua bộ dây truyền dịch kết nối Y) do nguy cơ tạo thành kết tủa Ceftriaxone- calci.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Hiện chưa có các bằng chứng lâm sảng đây đủ về sử dụng OLICLINOMEL ở phụ nữ có thai và cho con
bú. Vì vậy, bác sĩ kê đơn cần cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi quyết định dùng nhũ dịch này cho phụ nữ
có thai hoặc đang cho con bú.
Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc
- Hiện chưa có thông tin ảnh hưởng từ thuốc này
Cách xử lý khi quá liều
- Trong trường hợp sử dụng không đúng (quá liều và /hoặc truyền tốc độ nhanh hơn tốc độ khuyến cáo), có thể gây ra buồn nôn,nôn, ớn lạnh và rối loạn điện giải. Trong các trường hợp như vậy cần ngừng truyền ngay lập tức. Nếu cần, nên chỉ định thêm các biện pháp can thiệp y tế thích hợp.
- Truyền quá nhanh các Dịch dinh dưỡng toàn phần ngoài đường tiêu hóa (TPN) trong đó có OLICLINOMEL có thể gây các hậu quả nghiêm trọng, hoặc tử vong.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về cách xử lý khi quên thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc OliClinomel N7-1000 E
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc OliClinomel N7-1000 E
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản dưới 25°C. Không để đông lạnh. Bảo quản trong túi nhựa bao ngoài.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc OliClinomel N7-1000 E Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.