Thuốc Omidop là gì?
Thuốc Omidop là thuốc ETC được chỉ định để điều trị buồn nôn và nôn do loét dạ dày.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Omidop
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Omidop là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17821-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: ATRA PHARMACEUTICALS PVT LTD.
- Địa chỉ: 185-186, Yellampet, chal Mandal, Ranga Reddy-District, A.P. India.
Thành phần của thuốc Omidop
Mỗi viên chứa:
- Omeprazol…………………………………………………………………………………………………………………20mg.
- Domperidon………………………………………………………………………………………………………………. 10mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Omidop trong việc điều trị bệnh
Thuốc Omidop là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Khó tiêu
- Buồn nôn và nôn do loét dạ dày.
- Loét dạ dày tá tràng
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Dự phòng ở bệnh nhân có nguy cơ gia tăng loét dạ dày hay các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid NSAIDS.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Omidop
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Thuốc dùng theo đường. uống Người lớn: 1 viên, 2-3 lần mỗi ngày tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh. Liều dùng tối đa của domperidon là 80mg/ ngày.
- Nên sử dụng Omidop với mức liều thấp nhất có hiệu quả. Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng liều dùng để đạt được hiệu quả điều trị, tuy nhiên lợi ích của việc tăng liều phải vượt trội hơn so với nguy cơ có thê xảy ra. Không dùng thuốc cho trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Omidop
Chống chỉ định
- Chống chỉ định đôi với người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định khi dùng đồng thời OMIDOP với các thuốc ức chế CYP3A4 do khả năng làm kéo dài khoảng QT như ketoconazol, itraconazol, fluconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, aminodaron, amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, diltiazem, verapamil và các chất chống nôn ức chế thụ thể neurokinin-1 6 nao.
Tác dụng phụ thuốc Omidop
- Thường gặp (>1/100. <1/10)
Rối loạn tông quát: Nhức đầu.
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn/nôn, táo bón, đau bụng, đầy hơi. - Ít gặp (1/1000. <1/100)
Rối loạn tổng quát: Mệt mỏi.
Rối loạn da: Nổi mẩn, viêm da, ngứa, nổi mè đay.
Rối loạn gan mật: Thay đổi xét nghiệm chức năng gan.
Rối loạn thần kinh: Dị cảm, choáng váng, lơ mơ.
Rối loạn tâm thần: Rồi loạn giấc ngủ. - Hiếm gặp: (>1/10.000. <1/1000)
Rối loạn tổng quát: tiết mô hôi, phù ngoại biên, giảm natri máu.
Phản ứng quá mẫn như là phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.
Rối loạn nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, rồi loạn vị giác, viêm miệng, nhiễm Candida.
Rối loạn da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, hồng ban đa dạng.
Rối loạn gan mật: Bệnh não ở bệnh nhân mặc bệnh gan nặng, viêm gan có hoặc không có vàng đa, suy gan.
Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản.
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể gây ra các triệu chứng như bối rối, buồn ngủ, nhìn mờ, tim đập nhanh, buồn nôn, nôn, đỏ bừng, nhức đầu, khô miệng, tiêu chảy, tăng nhu động. Không có chất đối kháng đặc hiệu. Omeprazol gắn kết mạnh với protein vì thế không thể thẩm phân. Khi bị quá liều, nên điều trị nâng đỡ và triệu chứng, rửa dạ dày có thế hữu hiệu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Omidop đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Omidop
Điều kiện bảo quản
Thuốc Omidop nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Omidop
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Omidop tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Omidop
Dược lực học
- Omeprazol: Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro -kali adenosin triphosphatase (con goi 1a bom proton) & tế bào viên của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dai nhung héi phục được. Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể (receptor) acetylcholin hay thụ thể histamin. Đạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.
- Domperidon: Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích thụ động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.
Dược động học
- Omeprazol: : Omeprazol là một acid không bền, được dùng dưới dạng hạt bao tan trong ruột. Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng lên sự hấp thu thuốc ở ruột.
- Domperidon: Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có khả dụng sinh học đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14%) do chuyền hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Thuốc đạt được nông độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống khoảng 30 phút. Khả dụng sinh học của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt nêu uông thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian dé dat nông độ đỉnh trong huyết tương thì chậm lại. Khả dụng sinh học của thuốc, sau khi uỗng, tăng theo tỷ lệ thuận với liều từ 10 đến 60 mg. Với cùng liều như nhau, khả dụng sinh học đường trực tràng cũng tương tự như đường uống. 92 đến 93% thuốc gắn vào protein huyết tương. Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N – alkyl oxy hóa. Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận. Không có hiện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thê do suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Omidop ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu dịch tế học được tiến hành cho thấy omeprazol không gây tác dụng không mong muôn trên phụ nữ có thai hoặc sức khoẻ bảo thai/trẻ mới sinh. Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên, để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Domperidon và omeprazol tiết qua sữa mẹ, không dùng thuốc cho người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Omidop đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đâu, buồn ngủ, chóng mặt.