Thuốc Onglyza 2.5 mg là gì?
Thuốc Onglyza 2.5 mg là thuốc ETC được chỉ định trị liệu hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm giúp kiểm soát glucose trong máu ở bệnh nhân độ tuổi trưởng thành bị đái tháo đường týp 2 với nhiều bệnh cảnh lâm sàng khác nhau.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Onglyza 2.5 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Onglyza 2.5 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17249-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Bristol-Myers Squibb
4601 Highway 62 East, Mount Vernon, Indiana, 47620 Mỹ.Thành phần của thuốc
- Viên ONGLYZA (saxagliptin) 5 mg bao phim có màu hồng, 2 mặt lồi, hình tròn, 1 mặt in số “5”, mặt kia in số “4215” bằng mực xanh.
- Viên ONGLYZA (saxagliptin) 2,5 mg bao phim có màu vàng nhạt đến vàng sáng, 2 mặt lồi, hình tròn, 1 mặt in số “2.5”, mặt kia in số “4214” bằng mực xanh.
Công dụng của thuốc Onglyza 2.5 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Onglyza 2.5 mg là thuốc ETC được chỉ định trị liệu hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm giúp kiểm soát glucose trong máu ở bệnh nhân độ tuổi trưởng thành bị đái tháo đường týp 2 với nhiều bệnh cảnh lâm sàng khác nhau.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Onglyza 2.5 mg
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều khuyến cáo của ONGLYZA là 2,5 mg hay 5 mg uống 1 lằn/ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Không được bẻ hoặc cắt viên thuốc ONGLYZA.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Onglyza 2.5 mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ thành phần tá dược nào.
- Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với ONGLYZA như phản ứng phản vệ, phù mạch hoặc các tình trạng da tróc vảy.
Tác dụng phụ của thuốc
Trong phân tích gộp của 5 thử nghiệm kéo dài 24 tuần, các biến có liên quan đến quá mẫn như nổi mề đay, phù ở mặt được ghi nhận xảy ra với tỷ lệ là 1,5% ở bệnh nhân sử dụng ONGLYZA 2,5 mg, 1,5% ở bệnh nhân sử dụng ONGLYZA 5 mg và 0,4% ở bệnh nhân sử dụng giả dược. Không có bất kỳ trường hợp sử dụng ONGLYZA nào phải nhập viện hoặc xảy ra với mức độ gây nguy hiểm đến tính mạng. Có 1 bệnh nhân được điều trị với saxagliptin ngưng sử dụng thuốc do nổi mề đay toàn thân và phù ở mặt.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp dựa trên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Saxagliptin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó có thể được loại trừ qua thẩm phân máu (23% liều trong 4 giờ).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Onglyza 2.5 mg
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Onglyza 2.5 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Ở các bệnh nhân đái tháo đường týp 2, sử dụng ONGLYZA sẽ ức chế hoạt tính enzym DPP-4 trong 24 giờ. Sau khi sử dụng nghiệm pháp glucose qua đường uống hoặc sau bữa ăn, sự ức chế DPP-4 sẽ làm tăng 2-3 lần nồng độ hormon GLP-1 và GIP có hoạt tính trong máu, làm giảm nồng độ glucagon và tăng sự phóng thích insulin lệ thuộc glucose từ tế bào beta của tuyến tụy. Sự tăng nồng độ insulin và giảm nồng độ glucagon có liên quan đến việc làm giảm nồng độ glucose lúc đói và giảm glucose sau khi uống glucose hay sau bữa ăn.
Dược động học
Dược động học của saxagliptin và chất chuyển hóa có hoạt tính, 5-hydroxy saxagliptin là tương tự nhau giữa đối tượng tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Cmax và AUC của saxagliptin và chất chuyển hóa có hoạt tính tăng tỉ lệ theo liều lượng saxagliptin sử dụng trong khoảng liều từ 2, 5 mg đến 400 mg. Sau khi uống 5 mg. liều đơn saxagliptin ở người tình nguyện khỏe mạnh, trị số AUC trung bình trong huyết tương của saxagliptin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó lần lượt là 78 ng: giờ/ml và 214 ng-giờ/ml. Trị số Cmax trong huyết tương tương ứng là 24 ng/ml và 47 ng/ml. Hệ số biến thiên nội cá thể trung bình (%CV) về Cmax và AUC của saxagliptin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là dưới 25%.
Thận trọng
- Viêm tụy
- Sử dụng với các thuốc gây giảm glucose trong máu
- Phản ứng quá mẫn
- Tác dụng trên mạch máu lớn
Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế mạnh enzym CYP3A4/5: Ketoconazol làm tăng có ý nghĩa nồng độ và thời gian tiếp xúc với saxagliptin. Sự gia tăng nồng độ của saxagliptin trong huyết tương cũng xảy ra khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế mạnh CYP3A4/5 (ví dụ như atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir va telithromycin). Liều của ONGLYZA nên hạn chế ở mức 2,5 mg khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4/5.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai – nhóm B: Chưa có đủ các nghiên cứu có đối chứng về việc sử dụng saxagliptin trên phụ nữ đang mang thai. Do các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không thể luôn luôn dùng để tiên đoán đáp ứng xảy ra trên người, vì thế không nên sử dụng ONGLYZA và các thuốc trị đái tháo đường khác trong khi đang mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: Saxagliptin được bài tiết trong sữa ở chuột đang cho con bú với tỷ lệ khoảng 1:1 so với nồng độ trong huyết tương. Chưa xác định được saxagliptin có bài tiết trong sữa mẹ ở người hay không. Do rất nhiều thuốc bài tiết trong sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng ONGLYZA ở phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên khi lái xe hoặc vận hành máy, cần lưu ý rằng chóng mặt đã được ghi nhận khi điều trị với saxagliptin.