Opeclari 500 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Opeclari 500
Ngày kê khai: 05/10/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-24830-16
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Clarithromycin 500mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên; hộp 5 vỉ x 6 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Công dụng – chỉ định
Thuốc Opeclari 500 có các công dụng và được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Phối hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cộng đồng và viêm phế quản cấp – mạn tính.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang và viêm tai giữa.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Điều trị nhiễm khuẩn do Mycobacterium avium, hoặc Mycobacterial intracellular.
- Phòng ngừa bệnh nhiễm khuẩn lan tỏa do phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Nuốt cả viên thuốc Opeclari 500 với nước ở nhiệt độ phòng, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn do đó có thể uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được.
Liều lượng
Phối hợp để tiệt trừ vi khuẩn H. pylori:
- Liệu trình 3 thuốc: Liều khuyến cáo ở người lớn: 500 mg Opeclari và 1000 mg amoxicillin, tất cả dùng 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Kết hợp với omeprazol hoặc lansoprazol.
- Liệu trình 2 thuốc: Liều khuyến cáo ở người lớn: 500 mg Opeclari, 3 lần mỗi ngày trong 14 ngày và kết hợp với omeprazol một lần mỗi ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 250-500 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7-14 ngày.
Nhiễm Mycobacteria:
- Dự phòng: Liều khuyến cáo của opeclari để dự phòng nhiễm bệnh do Mycobaterium avium là 500 mg/lần x 2 lần mỗi ngày, cho người lớn.
- Điều trị: Clarithromycin điều trị nhiễm khuẩn do phức hợpMycobacterium avium (MAC). Liều khuyến cáo ở người lớn là 500 mg, 2 lần mỗi ngày. Nên dùng kết hợp với một kháng sinh khác chống mycobacteria khác.
Chống chỉ định
Thuốc Opeclari 500 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh Clarithromycin, đặc biệt là với nhóm Macrolid.
- Không sử dụng Opeclari 500 với những loại thuốc sau đây: Terfenadin, Pimozide vì chúng có thể gây tác dụng phụ trên tim như rối loạn nhịp tim, xoắn đỉnh.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Opeclari 500
- Thận trọng khi dùng cho người bị suy giảm chức năng gan và chức năng thận hoặc cả 2.
- Thận trọng khi dùng cho người có cơ địa dị ứng và người cao tuổi có nhiều bệnh lý nền.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa rõ tác động của thuốc Opeclari 500 trên sự phát triển của thai nhi, thận trọng khi sử dụng thuốc cho bà mẹ đang trong thời kỳ thai nghén, đặc biệt là 3 tháng đầu của thai kỳ.
Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có được tiết vào sữa hay không, thận trọng khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết, cân nhắc giữa việc ngừng cho trẻ bú và việc chuyển sang loại thuốc khác an toàn hơn.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Opeclari 500 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Phản ứng dị ứng từ nhẹ đến nặng
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy
- Hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, lo âu, mất ngủ
- Rối loạn xét nghiệm chức năng gan
- Tác dụng phụ hiếm gặp: kéo dài thời gian QT, nhịp nhanh thất và xoắn đỉnh
Tương tác thuốc
Tăng nồng độ cisaprid, pimozid và terfenadin đã được báo cáo trên các bệnh nhân dùng các thuốc này cùng lúc với clarithromycin. Điều này có thể làm kéo dài thời gian QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Vì vậy không dùng clarithromycin cùng lúc với các loại thuốc trên. Các tác dụng tương tự cũng đã được thấy khi dùng chung với astemizol.
Cũng như các kháng sinh nhóm macrolid, dùng clarithromycin cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450 (như carbamazepin, warfarin, ergot alkaloids, triazolam, disopyramid, lovastatin, rifabutin, phenytoin và cyclosporin) có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc trên.
Việc uống clarithromycin ở các bệnh nhân đang dùng theophylin làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh. Phải theo dõi sát nồng độ trong huyết thanh của theophylin trên bệnh nhân đang dùng theophylin.
Dùng clarithromycin ở bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Nên theo dõi sát thời gian prothrombin ở những bệnh nhân này.
Clarithromycin có thể làm tăng tác dụng của carbamazepin và phenytoin do ức chế chuyển hóa của chúng.
Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh đã được báo cáo ở các bệnh nhân dùng chung clarithromycin và digoxin. Phải theo dõi sát nồng độ digoxin trong huyết thanh.
Uống đồng thời clarithromycin và zidovudin ở các bệnh nhân người lớn nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ zidovudin.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Opeclari 500 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Opeclari 500 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Opeclari 500 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Opeclari 500 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 5.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Opeclari 500 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế