Thuốc Opezepam 2,0 là gì?
Thuốc Opezepam 2,0 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị mọi thể loại động kinh và co giật nhất là đối với cơn nhỏ điển hình hoặc không điển hình.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Opezepam 2,0.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Opezepam 2,0 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18335-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
- Địa chỉ: Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng Nai.
Thành phần của thuốc Opezepam 2,0
Thành phần của thuốc:
- Clonazepam………………………………………………………………………………………………………………..2,0mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Opezepam 2,0 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Opezepam 2,0 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Thuốc được chỉ định điều trị mọi thể động kinh và co giật nhất là đối với cơn động kinh nhỏ điển hình hoặc không điển hình.
- Thuốc được chỉ định điều trị các chứng hoảng sợ, kèm hoặc không kèm chứng sợ chỗ đông người và chứng sợ khoảng rộng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Opezepam 2,0
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Bệnh động kinh:
- Người lớn: Liều khởi đầu không được dùng qua 1,5 mg/ngay, chia lam 3 lân. Liều có thể được tăng thêm từ 0.5 đến 1 mg mỗi 3 ngày cho đến khi cơn động kinh đã được kiểm soát hoặc khi tác dụng không mong muốn xuất hiện ngăn cản việc gia tăng liều. Liều duy trì vào khoảng 4 — 8 mg/ngày, chia làm 3 lần tùy theo đáp ứng của từng người bệnh. Liều tối đa hằng ngày là 20 mg.
- Trẻ còn bú và trẻ em (dưới 10 tuổi hoặc 30 kg cân nặng): Liều khởi đầu là 0.01 — 0.03 mg/kg/ngày, chia làm ba lần. Mỗi 3 ngày, có thể tăng thêm liều dùng không quá 0,25 — 0,50 mg/ngày cho tới liều duy trì 0,1 – 0,2 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Liều tối đa là 0,2 mg/kg/ngày.
Chứng hoảng sợ
- Người lớn: Liều bắt đầu là 0,25 mg mỗi lần, hai lần trong ngày. Đối với phân lớn người bệnh, liều có thể tăng đến 1 mg/ngày, sau 3 ngày. Khi ngừng điều trị phải giảm từ từ, cứ 3 ngày giảm 0.125 mg cho tới khi dừng hẳn.
- Trẻ còn bú và trẻ em: Chưa có kinh nghiệm sử dụng lâm sàng clonazepam trong điều trị chứng hoảng sợ với người bệnh dưới 18 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Opezepam 2,0
Chống chỉ định
- Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thuốc nhóm benzodiazepin.
- Bệnh nhân có bệnh gan, bệnh tăng nhãn áp cấp góc đóng.
Tác dụng phụ thuốc Opezepam 2,0
- Thường gặp, ADR > 1/100: Buồn ngủ, rồi loạn điều phối, rồi loạn hành vi, Iú lẫn, giảm khả năng trí tuệ, táo bón, đau bụng, thống kinh (nữ).
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:. Tăng cân, phù nề, nhức nửa đầu, dị cảm, run, mất ngủ, lo lắng, bị kích thích, ác mộng, khó chịu vùng bụng, viêm dạ dày — ruột, rối loạn tiêu hóa, tăng tiết nước bọt, tăng tiết phế quản, đau ngực, đánh trống ngực, đau lưng, đau khớp, rối loạn kinh nguyệt và đau ngực (nữ), giảm phóng tinh và giảm tình dục (nam).
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, suy hô hấp.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Ngủ gà, lú lẫn, hôn mê, giảm phản xạ.
- Cách xử trí: Theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp, các biện pháp hỗ trợ và rửa dạ dày ngay. Truyền dịch tĩnh mạch nên được thực hiện và bảo đảm thông khí tốt. Trường hợp hạ huyết áp thì dùng thuốc levarterenol. Flumazenil là một thuốc đối kháng đặc hiệu với thu thé cua benzodiazepin, dùng để thanh giải tác dụng an thần của các thuốc benzodiazepin và có thể sử dụng trong trường hợp dùng benzodiazepin quá liều. Cần cảnh giác khi dùng flumazenil vì có nguy cơ gây cơn động kinh, đặc biệt ở những người bệnh đã dùng dài ngày các thuốc benzodiazepin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Opezepam 2,0 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Opezepam 2,0 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Opezepam 2,0
Điều kiện bảo quản
Thuốc Opezepam 2,0 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Opezepam 2,0
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Opezepam 2,0 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Opezepam 2,0
Dược lực học
Clonazepam là một dẫn xuất benzodiazepin có cầu trúc hóa học tương tự diazepam có tác dụng mạnh chống co giật. Clonazepam có liên quan đến khả năng tăng cường tác dụng của acid gamma aminobutyric (GABA), là chất dẫn truyền thân kinh ức chế chủ yếu của hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Clonazepam được hấp thụ nhanh sau liều uống với khả dụng sinh học khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 đến 4 giờ. Clonazepam được chuyển hóa nhiều ở gan, chất chuyển hóa chính là 7-aminoclonazepam, không có hoạt tính. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyên hóa tự do hoặc dạng liên hợp. Clonazepam liên kết khoảng 86% ± 0,5% với protein huyết tương. Thời gian bán hủy khoảng 30 đến 40 giờ. Clonazepam đi qua nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Opezepam 2,0 ở phụ nữ có thai và cho con bú
Clonazepam không được dùng cho phụ nữ mang thai, trong trường hợp nêu cần thiết phải dùng trong thời kỳ mang thai hoặc người bệnh bắt đầu mang thai trong khi dùng thuốc phải thông báo cho người bệnh biết về mối nguy cơ dị dạng tới bào thai. Những người mẹ đang dùng clonazepam thì không được cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Opezepam 2,0 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.