Thuốc Orabakan 200 mg là gì?
Thuốc Orabakan 200 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Orabakan 200 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Orabakan 200 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23475-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY CỔ PHẦN DƯỢC MINH HẢI.
- Địa chỉ: 322 – Lý Văn Lâm – P1 — TP. Cà Mau — Tỉnh Cà Mau.
Thành phần của thuốc Orabakan 200 mg
Thành phần của thuốc:
- Cefixim trihydrat………………………………………………………………………………………………………223,8 mg.
- Manitol…………………………………………………………………………………………………………………….46,2mg.
- Pregelatinised Starch………………………………………………………………………………………………..35mg.
- Acid stearic……………………………………………………………………………………………………………….5mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Orabakan 200 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Orabakan 200 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Một số trường hợp viêm thận bể thận, viêm tai giữa, viêm họng và viêm amidan, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.
- Viêm phế quản cấp và mạn tính. Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng thể nhẹ và vừa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Orabakan 200 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thường dùng uống 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ. + Điều trị lậu không biến chứng: Uống một lần duy nhất 400mg/ngày) Có thể dùng liều cao hơn 800mg/ngay. –
- Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin < 60ml/phút: Liều dùng thay đổi tùy theo mức độ suy thận.
- Độ thanh thải creatinin từ 21 – 60ml/phút: Dùng liều 300mg/ngày. + Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Dùng liều 200mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Orabakan 200 mg
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc vơi các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.
Tác dụng phụ thuốc Orabakan 200 mg
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá, tiêu chẩy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đây hơi, ăn không ngon, khô miệng, mề đay, ban đỏ.
- Ít gặp: Viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, viêm da và vàng đa, suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nông độ creatinin huyết tương tạm thời. – Hiếm gặp: Thời gian prothrombin kéo dài, toàn thân co giật.
- Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc, trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ (dùng epinephrin, thở oxygen, kháng histamin, corticosteroid).
- Nếu có co giật, ngừng cefixim và dùng thuốc chống co giật.
- Khi bị tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.
Xử lý khi quá liều
Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Orabakan 200 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Orabakan 200 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Orabakan 200 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Orabakan 200 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Orabakan 200 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Orabakan 200 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Orabakan 200 mg
Dược lực học
- Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. – Cơ chế kháng thuốc: Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích (protein gắn penicilin) hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích, gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
- Cefixim có độ bền vững cao với sự thuỷ phân của beta- lactamase mã hoá bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bén vững với betalactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.
- Cefixim có tác dụng cả in vitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng của các vi khuẩn gram duong: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes và vi khuẩn gram âm: Haemophilus inƒluenzae (tiết hoặc không tiết betalactamase), Moraxella cafarrhalis (đa số tiết betalactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicilinase).
- Các chủng vi khuẩn giảm nhạy cẩm/để kháng cefixim gồm: Enterococcus, Staphylococcus, Pseudomonas aeruginosa va hầu hết các chủng Bacteroides và Clostridia.
Dược động học
- Sau khi uống một liễu đơn cefixim, chỉ có 30 — 50 % liều được hấp thu qua đường tiêu hoá, bất kể uống trước hoặc sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 microgam/ml (đối với liêu 200 mg); 3,7 microgam/ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi uống 2 — 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% ceBxim trong máu gắn với protein huyết tương.
- Thông tin về sự phân bố của cefixim trong các mô và địch của cơ thể còn hạn chế. Hiện nay chưa có số liệu đầy đủ về nồng độ thuốc trong dịch não tuý. Thuốc qua được nhau thai. Thuốc có thể đạt nỗng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận. Không có bằng chứng về chuyển hoá nhưng có thể một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Orabakan 200 mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống ceñxim cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của ceñxim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc Orabakan 200 mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.