Thuốc Orazime 100 là gì?
Thuốc Orazime 100 là thuốc ETC – dùng trong điều trị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình đường hô hấp trên & dưới, nhiễm trùng phổi cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn, bệnh viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng; bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam, nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Orazime 100.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Orazime 100 được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Orazime 100 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Orazime 100 được đăng kí dưới số VD-19762-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Orazime 100 trong thời hạn 30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Orazime 100 được sản xuất tại công ty cổ phần Armepharco-Xí nghiệp dược phẩm 150 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Orazime 100
Cefpodoxim 100mg (tương đương Cefpodoxim proxetil 130,45mg).
Lactose, Natri Croscarmellose, Avicel, Povidon, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Talc, Hydroxy Propylmethyl Cellulose, Polyethylen Glycol 6000, Titan Dioxyd, màu vàng mặt trời, màu đỏ Erythrosin.
Công dụng của Orazime 100 trong việc điều trị bệnh
Orazime 100 được chỉ định để làm giảm triệu chứng:
- Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình đường hô hấp trên & dưới, nhiễm trùng phổi cộng đồng gây ra bởi Streptococcus Pseumoniae, Haemophilus Influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng Streptococcus pseumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis (không sinh ra beta-lactamase).
- Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pseumoniae, H.influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng; bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Orazime 100
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Orazime 100 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 5 tháng tuổi.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: Liều thường dùng 200mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 – 14 ngày tương ứng.
- Viêm họng, viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu: liều thường dùng 100mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da: liều thường dùng 400mg/ lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 7 – 14 ngày.
- Bệnh lậu niệu đạo: dùng liều duy nhất 200mg, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi: uống 5 mg/kg (tối đa 200mg) Cefdopoxim mỗi 12 giờ hoặc 10 mg/kg (tối đa 400mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
- Viêm phế quản, viêm amidan ở trẻ từ 5 tháng – 12 tuổi: uống 5 mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày.
- Đối với người suy thận: dùng liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Orazime 100
Chống chỉ định
Thuốc Orazime 100 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân bị nhạy cảm với các Cephalosporin, Penicillin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, đau đầu; phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Ít gặp như: phản ứng dị ứng; phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ. Da: ban đỏ đa dạng. Gan: rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp như: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Sử dụng thuốc Orazime 100 ở phụ nữ cho con bú
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Xử lý khi quá liều
Chưa có trường hợp dùng quá liều, điều trị bổ trợ khi quá liều xảy ra.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Cefpodoxim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta – lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Đặc tính dược động học:
- Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hoá và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpedetint có tác dụng. Sinh khả dụng khoảng 50% và có thể tăng khi có sự hiện diện của thức ăn. Nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 1,4; 2,3 và 3,9 mcg/ml đạt được sau 2-3 giờ, đối với các liều uống 100, 200 và 400mg Cefpodoxim.
- Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận & bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Orazime 100 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Orazime 100 vào thời điểm này.