Site icon Medplus.vn

Thuốc Orela 12.5 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Orela 12.5 là gì?

Thuốc Orela 12.5 là thuốc ETC – dùng trong điều trị bệnh tim nhẹ hoặc trung bình (nhóm II hoặc III của Hội tim New York), tăng huyết áp vô căn. Dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu loại thiazid.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Orela 12.5.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Orela 12.5 được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Orela 12.5 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Orela 12.5 được đăng kí dưới số VN-17944-14

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Orela 12.5 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Orela 12.5 được sản xuất tại công ty Flamingo Pharmaceutical Ltd. – Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Orela 12.5

Hoạt chất: Carvedilol 12.5 mg.

Tá dược: Microcrystalin Celulos, Crospovidon (Kollidon-CLM), Maize Starch, Sucros (Pharmagrad), Povidon (PVP-K30), Lactos Monohydrat, Microcrystalin Celulos (PH-102), Crospovidon ((Kolidon-CLM), Keo Silicon Dioxid (Aerosil 200), Magnesium Stearat, Instacoat IC-S-223 White.

Công dụng của Orela 12.5 trong việc điều trị bệnh

Orela 12.5 được chỉ định để làm giảm triệu chứng bệnh tim nhẹ hoặc trung bình (nhóm II hoặc III của Hội tim New York), tăng huyết áp vô căn. Dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu loại thiazid.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Orela 12.5

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Orela 12.5 được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Tăng huyết áp:

Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 1 lần; tăng lên 25 mg sau 2 ngày, uống ngày 1 lần. Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg ngày uống 2 lần, sau 1 đến 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg, ngày uống 2 lần. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa 50 mg, ngày uống 1 lần, hoặc chia làm nhiều liều. Đối với người cao tuổi, 12,5 mg ngày uống 1 lần có thể có hiệu quả.

Đau thắt ngực:

Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 2 lần; sau 2 ngày tăng tới 25 mg, ngày 2 lần.

Suy tim:

3,125 mg uống ngày 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg, ngày uống 2 lần. Liều có thể tăng nếu chịu được thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg, ngày uống 2 lần, đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg, ngày uống 2 lần, đối với người cân nặng trên 85 kg.

Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh đang dùng glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển đổi, phải được ổn định với liều các thuốc đó. Nguy cơ suy tim mất bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.

Bệnh cơ tim vô căn:

6,25 – 25 mg, ngày uống 2 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Orela 12.5

Chống chỉ định

Thuốc Orela 12.5 chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ

Suy tim sung huyết:

Tăng huyết áp:

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Carvedilol đã gây tác hại lâm sàng trên thai nhi. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra và như thường lệ, không dùng trong 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai và lúc gần đẻ.

Tác dụng không mong muốn đối với thai nhi như nhịp tim chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do mang thai đã dùng carvedilol.

Sử dụng thuốc Orela 12.5 ở phụ nữ cho con bú

Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ. Không có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

Xử lý khi quá liều

Trị liệu gồm điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm glucose huyết. Nhịp tim chậm và giảm huyết áp kháng với atropin, isoproterenol, hoặc với máy tạo nhịp có thể dùng glucagon. QRS giãn rộng do ngộ độc thuốc ức chế màng có thể dùng natri bicarbonat ưu trương. Cho than hoạt nhiều liều, thẩm tách máu có thể chỉ giúp loại bỏ những thuốc phong bế – beta có thể tích phân bố nhỏ, có nửa đời dài, hoặc độ thanh thải nội tại thấp (acebutolol, atenolol, nadolol, sotalol).

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta – adrenergic nhưng có tác dụng chèn chọn lọc alpha,-adrenergic. Carvedilol có hai cơ chế tác dụng chính chống tăng huyết áp. Một cơ chế tác dụng là làm giãn mạch, chủ yếu do chèn chọn lọc thụ thể alpha, do đó làm giảm sự căn mạch máu ngoại biên. Carvedilol con có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch và chẹn thụ thể beta xảy ra trong cùng mức độ liều lượng. Còn thây tác dụng chẹn kênh – calci nhẹ. Carvedilol không có tác dụng chủ vận – beta, mà chỉ có tác dụng yếu ổn định màng. Nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh kết hợp chẹn thụ thể alpha, và beta làm tần số tim hơi giảm hoặc không thay đổi khi nghỉ ngơi, duy trì phân số thể tích phụt và lưu lượng máu ở thận và ngoại biên.

Đặc tính dược động học:

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Orela 12.5 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Orela 12.5 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Orela 12.5

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version