Thuốc Oremute 20 là gì?
Thuốc Oremute 20 là thuốc OTC – dùng trong bổ sung kẽm và các chất điện giải trong điều trị tiêu chảy cấp từ nhẹ đến trung bình, giúp chóng phục hồi sức khỏe, giảm nguy cơ mắc đợt tiêu chảy mới trong những tháng tiếp theo.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Oremute 20.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Oremute 20 được đóng gói dưới dạng hộp 10 gói x 20,705g.
Phân loại
Thuốc Oremute 20 thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.
Số đăng ký
Thuốc Oremute 20 được đăng kí dưới số QLĐB-458-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Oremute 20 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Oremute 20 được sản xuất tại công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Oremute 20
- Natri Clorid 2600mg.
- Natri Citrat Dihydrat 2900mg.
- Kali Clorid 1500mg.
- Glucose khan 13500mg.
- Kẽm Gluconat 140mg (tương đương Kẽm 20mg).
- Bột hương dừa 65mg.
Công dụng của Oremute 20 trong việc điều trị bệnh
Oremute 20 được chỉ định để bổ sung kẽm giúp chóng phục hồi, tăng cường sức khỏe, giảm nguy cơ mắc đợt tiêu chảy mới trong những tháng tiếp sau. Phòng và điều trị mất chất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến trung bình.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oremute 20
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống sau khi hòa tan.
Hòa tan cả gói vào trong 1000 ml nước đun sôi để nguội và dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc uống để bổ sung kẽm, phòng mất nước và chất điện giải sau mỗi lần đi ngoài.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Oremute 20 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
Liều dùng
Điều trị phòng mất nước (điều trị tiêu chảy tại nhà) và bổ sung kẽm:
- >6 tháng tuổi và ≤ 24 tháng tuổi: 50 – 100 ml sau mỗi lần đi ngoài, tối đa 500ml/ngày.
- 2 – 10 tuổi: 100 – 200 ml sau mỗi lần đi ngoài, tối đa 1000ml/ngày.
- ≥ 10 tuổi: Tùy theo nhu cầu, tối đa 1000ml/ngày.
Lưu ý:
- Với trẻ nhỏ cần cho uống từng ít một, uống chậm và nhiều lần, uống liên tục cho đến hết liều đã quy định.
- Không nên cho uống một lúc quá nhiều, sẽ gây nôn.
- Nếu chưa hết 24 giờ, bệnh nhân đã uống hết liều quy định thì nên cho uống thêm nước trắng để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.
- Dung dịch Oremule 20 đã pha theo hướng dẫn không được pha loãng thêm với nước vì pha loãng làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose -natri.
- Dung dịch đã pha chỉ dùng trong 24 giờ.
- Trường hợp bị mất chất điện giải và nước nặng, có thể dùng kèm với dung dịch bù chất điện giải và nước (không có kẽm) để đảm bảo bổ sung đầy đủ chất điện giải và nước, đồng thời tránh quá liều kẽm. Tuy nhiên cần thận trọng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oremute 20
Chống chỉ định
Thuốc Oremute 20 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Vô niệu hoặc giảm niệu.
- Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc.
- Tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng mỗi giờ).
- Nôn nhiều và kéo dài.
- Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
- Trẻ em < 6 tháng tuổi (có nguy cơ quá liều kẽm).
Tác dụng phụ
Chưa có nhiều thông báo về các phản ứng có hại xảy ra khi dùng thuốc uống bù nước và điện giải.
Thường chỉ gặp nôn nhẹ, rất ít khi gặp tăng Natri huyết, bù nước quá mức (mi mắt nặng).
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không ảnh hưởng.
Sử dụng thuốc Oremute 20 ở phụ nữ cho con bú
Không ảnh hưởng.
Xử lý khi quá liều
- Tăng natri – huyết: hoa mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao,.. khi uống Oremute 20 pha đậm đặc. Điều trị tăng natri huyết: truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nước.
- Triệu chứng thừa nước: mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim. Điều trị thừa nước: ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải, dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.
- Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống 1 liều > 40 mg kẽm/ngày: buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp. Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu. Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dậy, loét dạ dày cũng đã được báo cáo. Điều trị quá liều:kẽm: tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nên sử dụng chất làm dịu triệu chứng viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
- Đối với người bệnh bị tiêu chảy, chỉ định đầu tiên và quan trọng nhất là bù nước và các chất điện giải. Nước và các chất điện giải bị mất do tiêu chảy có thể được bù lại bằng cách uống dung dịch có chứa natri, kali và glucose.
- Duy trì hệ thống đồng vận chuyển glucose – natri trong niêm mạc ruột non là cơ sở của điều trị bù nước và điện giải dạng uống. Glucose được hấp thu tích cực ở ruột bình thường và kéo theo natri được hấp thu theo tỉ lệ khoảng cân bằng phân tử. Bên cạnh đó, bù kali trong tiêu chảy cấp đặc biệt quan trọng ở trẻ em, vì trẻ mất kali trong phân cao hơn người lớn. Clorid và Citrat được thêm vào nhằm khắc phục nhiễm toan chuyển hóa do mất nước.
- Kẽm rất quan trọng cho hệ thống miễn dịch của trẻ, giúp rút ngắn thời gian, mức độ trầm trọng của tiêu chảy và ngăn chặn những đợt tiêu chảy mới trong vòng 2-3 tháng sau khi điều trị. Kẽm còn giúp cải thiện sự ngon miệng và tăng trưởng.
Đặc tính dược động học:
Thuốc được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Oremute 20 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Oremute 20 vào thời điểm này.