Site icon Medplus.vn

Thuốc Orientfe 200 mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Orientfe 200 mg là gì?

Thuốc Orientfe 200 mg là thuốc ETC – dùng trong điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn, các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan), bệnh viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa chưa có biến chứng (viêm bàng quang), điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Orientfe 200 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Orientfe 200 mg được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 30 viên; chai 60 viên; chai 100 viên.

Phân loại

Thuốc Orientfe 200 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Orientfe 200 mg được đăng kí dưới số VD-25761-16

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Orientfe 200 mg trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Orientfe 200 mg được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Orientfe 200 mg

Cefpodoxim Proxetil tương đương Cefpodoxim….20mg.

Tá dược: Avicel 102 (Microcrystalline Cellulose), Primellose, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Talc, Hydroxypropyl Methyl Cellulose (HPMC) 615, Polyethylen Glycol (PEG) 6000, Titan Dioxyd, màu Sunset yellow lake, Màu sunset yellow.

Công dụng của Orientfe 200 mg trong việc điều trị bệnh

Orientfe 200 mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn, các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dy đau họng, viêm amidan), bệnh viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa chưa có biến chứng (viêm bàng quang), điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Orientfe 200 mg

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Nên uống viên nén Cefpodoxim cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Orientfe 200 mg được dùng cho người lớn và trẻ em trên 13 tuổi.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.

Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.

Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.

Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Liều dùng cho người suy thận:

Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Orientfe 200 mg

Chống chỉ định

Thuốc Orientfe 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp người mẫn cảm với Cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc; những người bệnh bị dị ứng với tác cephalosporin khác và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

Sử dụng thuốc Orientfe 200 mg ở phụ nữ cho con bú

Không nên sử dụng thuốc khi cho con bú.

Xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỉ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta – lactamase, do các khuẩn Gram am va Gram dương tạo ra.

Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Sirepfococcus) nhóm A,B,C,G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S.Epidermidis có hay không tạo ra beta – lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng Isoxazolyl – penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.

Đặc tính dược động học:

Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Sinh khả dụng của thuốc tăng lên khi dùng cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100mg, 200mg, 400mg.

Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Orientfe 200 mg tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Orientfe 200 mg vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Orientfe 200 mg

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version