Site icon Medplus.vn

Thuốc Ospay : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ospay là gì?

Thuốc Ospay là thuốc ETC – dùng trong điều trị giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên, giảm sung huyết ở xoang.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Ospay.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc nhỏ mũi.

Quy cách đóng gói

Thuốc Ospay được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ x 15ml.

Phân loại

Thuốc Ospay thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Ospay được đăng kí dưới số VD-18375-13

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Ospay trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Ospay được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Ospay

(Tá dược gồm: Kali Hydrophosphat, Dinatri Hydro Phosphat, Natri Metasulfit, Natri Edetat, Benzalkonium Clorid).

Công dụng của Ospay trong việc điều trị bệnh

Ospay được chỉ định để làm giảm triệu chứng sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên, giảm sung huyết ở xoang.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ospay

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường nhỏ mũi.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Ospay được dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

Liều dùng

Ngày dùng 3 đến 4 lần, cách nhau 3 – 4 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ospay

Chống chỉ định

Thuốc Ospay chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc Ospay ở phụ nữ cho con bú

Không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Oxymetazolin hydroclorid:

Là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha – adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi. Thêm vào đó, thuốc làm thông lỗ vòi nhĩ đang bị tắc. Mũi được thông khí trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên, có thể lại bị giãn mạch lại và sung huyết ở mức độ nào đó. Do vậy, tránh dùng thuốc dài ngày (nhiều nhất là 1 tuần). Dùng oxymetazolin nhỏ mắt, sung huyết kết mạc giảm đi, nhưng nếu lạm dụng thuốc có thể sung huyết “bật lại”.

Dexamefhason:

Là fuomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.

Đặc tính dược động học của Ospay

Oxymetazolin:

Sau khi nhỏ mũi dung dịch oxymetazolin hydroclorid, tác dụng co mạch tại chỗ thường đạt được trong vòng 5 – 10 phút, duy trì 5 – 6 giờ rồi giảm dần trong 6 giờ tiếp sau. Dùng tại chỗ ở mắt, tác dụng co mạch xảy ra trong vòng 5 phút và kéo dài tới 6 giờ. Không có thông tin về sự phân bố và thải trừ của thuốc ở người.

Dexamethason:

Nhìn chung, các corticoid được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa, và cũng được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Sau khi tiêm, dexamethason natri photphat thủy phân nhanh thành dexamethason. Khi tiêm tĩnh mạch liều 20 mg, nồng độ đỉnh xuất hiện trong huyết tương sau 5 phút. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là albumin. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Nửa đời huyết tương là 3,5 – 4,5 giờ, nhưng khi nói đến tác dụng, thường dùng nửa đời sinh học. Nửa đời sinh học của dexamethason là 36 – 54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có glucocorticoid tác dụng liên tục.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Ospay tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ospay vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Ospay

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version