Thuốc Ovalgel chewable tablets là gì?
Thuốc Ovalgel chewable tablets là thuốc ETC được chỉ định để làm giảm triệu chứng khó chịu dạ dày hoặc ợ nóng, và các tình trạng tăng tiết dịch vị của dạ day và loét tá tràng, viêm da dày, viêm thực quản.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Ovalgel chewable tablets.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhai.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Ovalgel chewable tablets là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19446-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Fu Yuan Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.
- Địa chỉ: No 95-1, Daliao Rd., Ruifang Dist., New Taipei City 224, Đài Loan.
Thành phần của thuốc Ovalgel chewable tablets
Mỗi viên chứa:
- Dimethicon…………………………………………………………………………………….20mg
- Gel nhôm hydroxid khô……………………………………………………………………200mg
- Magnesi hydroxid…………………………………………………………………………… 200mg
- Tá dược ………………………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Ovalgel chewable tablets trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ovalgel chewable tablets là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Làm giảm triệu chứng khó chịu dạ dày hoặc ợ nóng, và các tình trạng tăng tiết dịch vị của dạ day và loét tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
- Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó tiêu, đầy hơi, trướng bụng, căng tức bụng do đầy hơi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ovalgel chewable tablets
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 2 viên x 2 lần mỗi ngày trước bữa ăn. Nhai kỹ trước khi nuốt.
- Trẻ em 6-12 tuổi: 1 viên mỗi ngày trước bữa ăn. Nhai kỹ trước khi nuốt
- Với trẻ dưới 6 tuổi: Không dùng thuốc Ovalgel chewable tablets với nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ovalgel chewable tablets
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có triệu chứng viêm ruột thừa vì thuốc này có thể làm tăng nguy co thủng hoặc vỡ ra do tác dụng táo bón hoặc tây xô của thuốc.
- Bệnh nhân giảm phospho máu.
- Bệnh nhân suy chức năng thận nặng do tăng nguy cơ tăng magnesi huyết.
Tác dụng phụ thuốc Ovalgel chewable tablets
- Các thuốc kháng acid có chứa magnesi có thể gây tiêu chảy. Các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể gây táo bón. Ở thuốc này, hai tác động này sẽ cân bằng lẫn nhau và không gây những tác dụng phụ liên quan đến ống tiêu hóa.
- Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ của dimethicon, tuy nhiên nếu gặp bất kỳ triệu chứng bắt thường nào khi dùng thuốc như dị ứng, mẫn ngứa, phát ban, khó thở…thì hãy dừng thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sỹ.
Xử lý khi quá liều
- Thuốc có chứa magnesi nên có thể gây tiêu chảy khi dùng quá liều.Triệu chứng này sẽ giảm khi ngừng thuốc. Ngoài ra chưa có báo cáo các triệu chứng nghiêm trọng.
- Thông báo cho bác sĩ ngay khi gặp những triệu chứng không mong muốn.
Cách xử lý khi quên liều
Khi quên uống liều hằng tuần thuốc, nên uống 1 viên vào sáng ngày đầu tiên khi nhớ ra. Không được uống 2 viên thuốc trong cùng một ngày, tiếp tục uống liều 1 viên/1 lần duy nhất mỗi tuần vào ngày đã chọn từ trước.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ovalgel chewable tablets đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ovalgel chewable tablets
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ovalgel chewable tablets nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ovalgel chewable tablets
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ovalgel chewable tablets tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Ovalgel chewable tablets
Dược lực học
- Gel nhâm hydroxid khó: Nhôm hydroxid có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày. Nhôm hydroxid làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua da day rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hòa acid của nó.
- Sự tăng pH dich vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hắp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.
- Nhôm hydroxid thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón. Gel nhôm – magnesi hydroxid uống với liều có khả năng trung hòa được 200 mg acid, dùng 6 – 8 lần mỗi ngày, gây liền vết loét dạ dày tá tràng tương đương với eimetidin.
- Dimethicon là một chất chẳng dâu hơi thứ phát do đặc tính ngăn lạo bọi của nó: Chất ngăn tạo bọt bám trên bề mặt của chất lỏng, tạo 1 màng có sức căng bề mặt thấp và do đó làm vỡ các bóng bóng bọt. Dimethicon làm các bóng bóng khí ở niêm dịch kết tụ lại và bị loại bỏ ra ngoài.
- Magnesi hydroxid: Cac antacid chứa magnesi là các hợp chất magnesi vô cơ tan trong acid dich vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết qua là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid.
Dược động học
- Gel nhôm hydroxid khó: Nhôm hydroxid tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiểm không tan, kém hấp thụ. Nhôm có trong các thuốc kháng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân.
- Dimethicon Dimethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý, nó không hấp thu qua bộ máy tiêu hóa, cũng không ngăn can các chất tiết của dạ day hay sự hấp thu chất đỉnh dưỡng. Khi dùng qua đường uống, thuốc được bài tiết ở dạng không chuyển hóa qua phân.
- Magnesi hydroxid: Magnesi hydroxid va magnesi oxid phan tng véi acid hydrocloric tao thanh magnesi clorid va nước, magnesi carbonat thì tạo thành carbon dioxid, còn magnesi trisilicat thì phản ứng chậm hơn, cũng tạo thành magnesi clorid, silic đioxid, và nước. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hap thu va sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Ovalgel chewable tablets ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này trừ khi có sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc Ovalgel chewable tablets đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng