Site icon Medplus.vn

Thuốc Ozumik: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ozumik là gì?

Thuốc Ozumik là thuốc ETC dùng ngăn ngừa các biến cố liên quan đến xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tủy sống, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci máu do khối u) ở người lớn bị ung thư tiến triển liên quan đến xương; Điều trị tăng calci máu do khối u ở người lớn (TIH).

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Ozumik

Dạng trình bày

Thuốc Ozumik được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền.

Quy cách đóng gói

Thuốc Ozumik này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ, hộp 4 lọ, hộp 10 lọ.

Phân loại thuốc Ozumik

Thuốc Ozumik là thuốc ETC – thuốc kê đơn

Số đăng ký

Thuốc Ozumik có số đăng ký : VN-21270-18.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Ozumik có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Ozumik được sản xuất ở: Demo S.A. Pharmaceutical Industry

Địa chỉ: 21st km National Road Athens – Lamia, 14568 Krioneri, Athens Hy Lạp.

Thành phần của thuốc Ozumik

Mỗi lọ 5 ml chứa:

Công dụng của thuốc Ozumik trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ozumik là thuốc ETC dùng ngăn ngừa các biến cố liên quan đến xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tủy sống, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci máu do khối u) ở người lớn bị ung thư tiến triển liên quan đến xương; Điều trị tăng calci máu do khối u ở người lớn (TIH).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ozumik

Cách sử dụng

Thuốc Ozumik dùng tiêm truyền đường tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc

Ngăn ngừa các biến cố liên quan đến xương ở xương bệnh nhân bị ung thư tiến triển liên quan đến người lớn và người già:

Điều trị TIH:
Người lớn và người già:

Suy thận
TIH:

Ngăn ngừa các biến cố liên quan đến xương ở bệnh nhân bị ung thư tiến triển liên quan đến xương:

Nhóm bệnh nhi:

Những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình, nên giảm liều acid zoledronic.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc Ozumik

 

Xử lý khi quá liều thuốc Ozumik

Kinh nghiệm lâm sàng về quá liều acid zoledronic cấp tính còn hạn chế. Việc nhầm lẫn khi dùng acid zoledronic liều lên tới 48 mg đã được báo cáo. Cần theo đối cần thận những bệnh nhân dùng liều cao hơn liều khuyến cáo, vì đã có báo cáo về suy chức năng thận (bao gồm suy thận) và bất thường về các chất điện giải trong huyết thanh (bao gồm calci, phospho và magnesi). Trong trường hợp hạ calci máu, nên truyền calci gluconat khi có chỉ định lâm sàng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc  Ozumik đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ozumik đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Ozumik

Điều kiện bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Không đông lạnh

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Ozumik Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị các bệnh về xương, nhómbiphosphonat, mã ATC: M05 BA 08.

Acid zoledronicthuộc nhóm bisphosphonat và tác động chủ yếu trên xương. Là một chất ức chế tái hấp thu hủy cốt bào.

Tác dụng chọn lọc củabiphosphonat trên xương dựa trên ái lực cao của chúng đối với xương khoáng hóa, nhưng cơ chế phân tử chính xác dẫn tới ức chế hoạt động hủy cốt bào hiện chưa rõ. Trong các thử nghiệm dài hạn trên động vật, acid zoledronic ức chế tái hấp thu xương mà không ảnh hưởng đến quá trình thành lập, khoáng hóa và đặc tính cơ học của xương.

Ngoài khả năng ức chế tái hấp thu xương, acid zoledronic còn có đặc tính kháng khối u, đặc tính này góp phần làm tăng hiệu quả điều trị bệnh xương di căn. Những đặc tính sau đã được chứng minh trong các nghiên cứu tiền lâm sàng:

Dược động học

Truyền một lần và truyền nhiều lần trong 5 và 15 phút acid zoledronic 2, 4, 8 và 16 mg ở 64 bệnh nhân bị di căn xương cho thấy các dữ liệu dược động học sau đây, ghi nhận là không phụ thuộc liều.

Sau khi bắt đầu truyền acid zoledronic, nồng độ huyết tương của acid zoledronic tăng lên nhanh chóng, đạt nồng độ đỉnh ở cuối đợt truyền, sau đó nhanh chóng giảm xuống < 10% của nồng độ đỉnh sau 4 giờ và < 1% sau 24 giờ, cùng với thời gian kéo dài sau đó nồng độ rất thấp, không vượt quá 0,1% trước khi truyền thuốc lần thứ hai vào ngày thứ 28.

Acid zoledronic truyền tĩnh mạch được thải trừ qua một quá trình gồm 3 pha: trong hai pha đầu thuốc biến mất nhanh khỏi hệ thống tuần hoàn, với thời gian bán thải t1/2α 0,24 và t1/2β 1,87 giờ, tiếp theo là pha thải trừ dài với thời gian bán thải cuối cùng t1/2γ 146 giờ. Không có tích lũy thuốc trong huyết tương sau khi dùng đa liều mỗi 28 ngày. Acid zoledronic không bị chuyển hóa và được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi. Trong 24 giờ đầu, 39 ± 16% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu, trong khi phần còn lại chủ yếu liên kết với mô xương. Từ mô xương, acid zoledronie được phóng thích rất chậm trở lại hệ tuần hoàn chung và bài tiết qua thận. Tổng thanh thải của cơ thể là 5,04 ± 2,5 l/giờ, không phụ thuộc liều dùng, và không ảnh hưởng bởi giới tính, tuổi, chủng tộc và trọng lượng cơ thể. Tăng thời gian truyền từ 5 đến 15 phút làm giảm 30% nồng độ acid zoledronic ở cuối đợt truyền nhưng không ảnh hưởng trên điện tích dưới đường cong (AUC).

Thận trọng khi dùng thuốc Ozumik

Tương tác với thuốc

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc

Phản ứng không mong muốn của thuốc như chóng mặt và buồn ngủ, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc; do đó nên thận trọng khi dùng acid zoledronic khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Ozumik

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version