Site icon Medplus.vn

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml là gì?

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml là thuốc ETC được chỉ định điều trị ung thư buồng trứng di căn, ung thư vú di căn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml.

Dạng trình bày

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc dùng truyền tĩnh mạch sau pha loãng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ 16,7ml.

Phân loại thuốc

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml có số đăng ký: VN2-321-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml được sản xuất ở: Oncotec Pharma Produktion GmbH

Địa chỉ: Am Pharmapark 06861 Dessau-Rosslau Đức.

Thành phần của thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml

Mỗi lọ 5 ml có chứa: Paclitaxel……….. 30 mg

Tá dược: Polyoxyl 35 Castor oil (Cremophor EL), Dehydrated Alcohol, Acid citric khan (để điều chỉnh pH).

Công dụng của thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml trong việc điều trị bệnh

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml là thuốc ETC được chỉ định điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các muối anthracyclin, và muối platinum đã thất bại hay bị chống chỉ định.

Điều trị ung thư vú đi căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc không thích hợp.

 Hướng dẫn sử dụng thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml

Cách sử dụng

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml được chỉ định dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Việc điều trị phải được tiến hành bởi thầy thuốc có kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư.

Truyền tĩnh mạch với liều 175 mg/m² trong 3 giờ. Có thể lặp lại sau một khoảng thời gian ít nhất là 3 tuần. Chỉ dùng liều mới khi số lượng bạch cầu hạt trung tính lớn hơn 1,5 x 10^9 /lít (1.500/mm³) và số lượng tiểu cầu lớn hơn 100 x 10^9/lit (100.000 /mm³).

Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 < 10^9 lit) (500 /mm³) trong quá trình điều trị dài hơn bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Tất cả các người bệnh dùng paclitaxel đều bị rụng tóc. Gần 90% bị suy tủy.

Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại ban (39%), kém ăn (25%), phù ngoại biên (10%).

Máu: Suy tủy, giảm nặng bạch cầu hạt trung tính, tới dưới 500 /mm³ (27%), giảm tiểu cầu (6%), thiếu máu với Hb < 80 g/lít (62%) trong đó 6% có thể chuyển thành thiếu máu nặng.

Tuần hoàn: Hạ huyết áp không biểu hiện triệu chứng (22%), giảm nhịp tim không biểu hiện triệu chứng (3%).

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (44%), ỉa chảy (25%), đa tiết chất nhờn (20%), táo bón (18%), tắc ruột (4%).

Da: rụng tóc (>90%), kích ứng tại nơi truyền thuốc (4%).

Gan: Tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường (5%), tăng photphatase kiềm lên hơn 5 lần (5%) và tăng mạnh bilirubin huyết thanh (1%).

Cơ-xương: Đau cơ, đau khớp (54%) trong đó 12% là rất nặng.

Khác: Nhiễm khuẩn (18%).

Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100
Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn, như tụt huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi mày đay toàn thân.

Tuần hoàn: Blốc nhĩ – thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành.

Máu: Giảm nặng bạch cầu trung tính tới dưới 500 /mm³ không kèm theo sốt (27%) và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hon (1%). 1% số người bệnh bị giảm tiểu cầu có số lượng tiểu cầu dưới 50.000 /mm³ ít nhất là một lần trong quá trình điều trị.

Thần kinh: Bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích lũy thuốc.

Xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc để điều trị quá liều paclitaxel. Các biến chứng thường gặp khi xảy ra quá liều sẽ là suy tủy, bệnh lý thần kinh ngoại vi và đa tiết chất nhờn.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Paclitaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxux brevifolia, là một thuốc chống ung thư.

Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các vi quản và làm ổn định các vị quản do ức chế quá trình giải trùng hợp. Sự ổn định này ức chế sự tổ chức lại bình thường của mạng vi quản rất quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bào giảm nhiễm, và cả với hoạt động của ty lạp thể. Paclitaxel cũng gây tạo thành các cấu trúc bất thường trong các vi quản trong quá trình phân bào. Tuy chưa được nghiên cứu kỹ nhưng do cơ chế tác dụng của nó, paclitaxel phải được coi là chất gây ung thư và độc đối với gen. Các thử nghiệm in vivo và in viiro cho thấy paclitaxel có tác dụng gây đột biến gen trên tế bào động vật có vú.

Dược động học

Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều được truyền vào tĩnh mạch và giảm theo đồ thị có 2 pha. Tỷ lệ gắn với protein là 89% (in vitro) và không bị thay đổi khi dùng cùng với cimetidin, ranitidin, dexamethason, hoặc diphenhydramin. Ở giai đoạn ổn định, thể tích phân bố là 5 – 6 lít/kg thể trọng (68 – 162 ml/m²), cho thấy thuốc khuếch tán nhiều ra ngoài mạch và/hoặc gắn nhiều với các thành phần của mô. Người ta còn chưa biết rõ hoàn toàn sự phân bố và chuyển hóa thuốc trong cơ thể. Nửa đời trong huyết thanh là 6 – 13 giờ. Sau khi
truyền tĩnh mạch, có khoảng 2 – 13% lượng thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng ban đầu, như vậy là ngoài thận còn có những đường đào thải khác. Trên động vật thí nghiệm, paclitaxel được chuyển hóa tại gan. Độ thanh thải dao động từ 0,3 – 0,8 lit/giờ/kg (hay 15,6 lit/giờ/m²).

Thận trọng

Tương tác với thuốc

Cisplatin (thường được dùng trước paclitaxel) làm giảm sự đào thải paclitaxel qua thận từ 20% – 25%.

Ketoconazol ức chế sự chuyển hóa của paclitaxel.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ mang thai
Theo nguyên tắc chung, không được dùng hóa trị liệu để điều trị ung thư trong khi mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu. Cần phải cân nhắc thật kỹ giữa nguy cơ đối với thai nhi và lợi ích cũng như nguy cơ đối với người mẹ.

Paclitaxel độc đối với phôi và bào thai, và làm giảm khả năng sinh sản của chuột cống.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Chưa rõ nồng độ paclitaxel trên sữa mẹ. Do đó tránh dùng paclitaxel khi đang cho con bú hoặc phải ngừng nuôi con bằng sữa mẹ.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không lái xe và vận hành máy móc sau khi điều trị với paclitaxel.

Hình ảnh tham khảo

Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version