Site icon Medplus.vn

Thuốc Pagetbol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Pagetbol là gì?

Thuốc Pagetbol là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Pagetbol.

Dạng trình bày

Thuốc Pagetbol được bào chế dưới dạng viên nang mềm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Pagetbol này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Pagetbol là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Pagetbol có số đăng ký: VD-15603-11.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Padurone có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Pagetbol được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Pagetbol

Mỗi viên nang mềm chứa:

Hoạt chất:

Pammidronate disodium ………100 mg

Tá dược:
Dầu đậu nành, Lecithin, Dầu đậu nành hydrogen hóa một phần, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin đậm đặc, D-sorbitol, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Màu đỏ số 40, Màu vàng số 203, Nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Pagetbol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Pagetbol là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

 Hướng dẫn sử dụng thuốc Pagetbol

Cách sử dụng

Thuốc Pagetbol được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Pagetbol chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều hàng ngày: đơn liều, uống trước bữa ăn 1 giờ. Ở liều cao, có thể chia làm 2 – 3 lần. Điều chỉnh liều theo tuổi hoặc tình trạng bệnh.

Cần uống với 1 hoặc 2 cốc nước lúc dạ dày rỗng để thuốc hấp thu tốt.

Không nên uống thuốc với thức uống khác ngoài nước.

Những bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình (5 mg/dL), không cần điều chỉnh liều dùng. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân suy thận nặng, cần giảm liều hoặc theo dõi đến thời gian bán thải.

Loãng xương:
200mg/ ngày. Đạt hiệu quả điều trị tốt nhất khi điều trị trong khoảng 3-4 năm.

Tiêu xương di căn ở những bệnh nhân bị ung thư vú:
Để ngăn ngừa, bù calci của thương tổn tiêu xương, giảm đau xương và tăng kali huyết: dùng 300 – 600 mg/ ngày trong khoảng thời gian dài.

Khối u ác tính gây tăng calci huyết:
Được dùng khi calci huyết tăng nhẹ tới trung bình (calci trong huyết thanh 12 – 13,5mg/dl), liều khởi đầu điều trị dựa theo nồng độ calci trong huyết thanh, liều dùng 300-900 mg (tối đa 1200 mg).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Pagetbol

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc này hoặc những bisphosphonat khác.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn với pamidronate thường nhẹ và thoáng qua.

Thường gặp: sốt, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, nôn, khó tiêu.

Ít gặp: phù mạch, ban da, giảm bạch cầu, phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng quá liều: Giảm calci huyết, thay đổi về điện tâm đồ, co giật, xuất huyết, dị cảm, co cứng bàn tay-chân, sốt.

Xử trí: Điều trị giảm calci huyết bằng calci tiêm tĩnh mạch và điều trị hỗ trợ chung; sốt và hạ huyết áp có thể điều trị bằng corticosteroid.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc Pagetbol đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pagetbol đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Pagetbol

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Pagetbol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Tác dụng dược lý chủ yếu của pamidronate là ức chế sự tiêu xương. Mặc dù, không biếtr õ đây đủ cơ chế tác dụng chống tiêu xương, người ta cho  rằng có nhiều yếu tố tham gia vào tác dụng này. Pamidronate hấp thụ các tinh thể calci phosphate (hydroxyapatit) trong xương, có thể ngăn chặn trực tiếp sự hòa tan thành phần khoáng này của xương. Nghiên cứu in vitro gợi ý ức chế hoạt động hủy cốt bào góp phần vào tác dụng ức chế tiêu xương.

Dược động học

Giống như tất cả bisphosphate khác, pamidronate hấp thu kém qua đường uống. Sinh khả dụng đạt khoảng 1-3%. Thời gian bán thải 0,8 giờ. Khả năng gắn kết protein trong huyết thanh khoảng 54%. Pamidronate không được chuyển hóa, khoảng 20 – 55% liều dùng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 72 giờ. Phần còn lại tích lũy chủ yếu trong xương và được bài tiết rất chậm.

Thận trọng

Tương tác với thuốc

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm tra kỹ ở người mang thai.

Không được dùng pamidronate cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết pamidronate có bài tiết vào sữa người mẹ hay không. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng pamidornate trong thời kỳ cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

Pagetbol

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version