Thuốc Pamidia 90mg/6ml là gì?
Thuốc Pamidia 90mg/6ml là thuốc ETC được dùng để điều trị các tình trạng bệnh lý do tăng sự tiêu xương của các hủy cốt bào:
- Tăng Calci huyết do bệnh lý khối u.
- Tổn thương tiêu xương và đau xương ở bệnh nhân di căn xương do ung thư vú hoặc do đau tủy xương.
- Bệnh Paget xương.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pamidia 90mg/6ml.
Dạng trình bày
Thuốc Pamidia 90mg/6ml được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc Pamidia 90mg/6ml này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 ống x 6 ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Pamidia 90mg/6ml là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Pamidia 90mg/6ml có số đăng ký: VN-16459-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Pamidia 90mg/6ml có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pamidia 90mg/6ml được sản xuất ở: Holopack Verpackungstecknik GmbH
Bahnhofstrasse D-74429 Sulzbach-Laufen Đức.Thành phần của thuốc Pamidia 90mg/6ml
Mỗi ống 6 ml dung dịch truyền tĩnh mạch Pamidia có chứa:
Dược chất:
Di-Natri pamidronate ……………………90,00 mg
Tá dược:
Natri Chloride, Natri hydroxid, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Pamidia 90mg/6ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pamidia 90mg/6ml là thuốc ETC được dùng để điều trị các tình trạng bệnh lý do tăng sự tiêu xương của các hủy cốt bào:
- Tăng Calci huyết do bệnh lý khối u.
- Tổn thương tiêu xương và đau xương ở bệnh nhân di căn xương do ung thư vú hoặc do đau tủy xương.
- Bệnh Paget xương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pamidia 90mg/6ml
Cách sử dụng
Thuốc Pamidia 90mg/6ml được chỉ định dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pamidia 90mg/6ml chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Tăng Calci huyết do bệnh khối u
Bệnh nhân cần được bù nước và điện giải bằng dung dịch muối đẳng trương trước hoặc trong khi điều trị.
Tổng số liều dùng Di-Natri Pamidronate cho 1 đợt điều trị tùy thuộc vào lượng Calci huyết thành ban đầu của bệnh nhân.
Hướng dẫn sau đây được lấy từ các dữ liệu lâm sàng áp dụng cho nồng độ Calci huyết không chính xác. Tuy nhiên liều trong giới hạn đưa ra có thể áp dụng với nồng độ Calci huyết chính xác cho Protein huyết thanh và albumin ở bệnh nhân được bù nước.
Tổn thương tiêu xương ở bệnh đau tủy
Liều khuyến cáo là 90mg mỗi 4 tuần điều trị.
Tổn thương tiêu xương và đau xương trên bệnh di căn tiêu xương ở bệnh nhân ung thư vú
Liều dùng được khuyến cáo là 90mg mỗi 4 tuần. Liều này cũng được dùng 3 tuần một lần cho bệnh nhân điều trị bằng hóa chất nếu cần.
Bệnh Paget xương
Tổng liều pamidronate được đề nghị là 180mg trong một đợt điều trị, chia làm 6 liều 30mg một tuần, hoặc chia làm 3 liều 60mg dùng cách tuần. Nếu dùng liều 60mg, có thể dùng thêm liều 30mg lúc bắt đầu điều trị (tổng liều 210mg). Mỗi liều 30mg hoặc 60mg nên được pha loãng với 125 hoặc 250ml dung dịch NaCl 0,9% và tốc độ truyền không vượt quá 60mg/giờ (1mg/ phút).
Mức liều ở trên hoặc mức liều tăng lên (phụ thuộc vào mức độ bệnh) hoặc mức liều tối đa là 360mg (được chia thành các liều 60mg) có thể được nhặc lại sau 6 tháng cho tới khi lui bệnh và khi bệnh tái phát.
Bệnh nhân suy thận
Các nghiên cứu về dược động học cho thấy việc chỉnh liều là không cần thiết cho bệnh nhân suy thận ở bất kỳ mức độ nào. Tuy vậy, không nên vượt quá tốc độ truyền là 20mg/giờ ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan
Mặc dù bệnh nhân suy gan có giá trị AUC trung bình và Cmax cao hơn so với những bệnh nhân có chức năng gan bình thường, nhưng sự khác biệt này không có ý nghĩa về lâm sàng. Do đó không cần thiết để điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Pamidia 90mg/6ml
Chống chỉ định
Quá mẫn với Pamidronate hay với các bisphosphonat.
Tác dụng phụ
Những dấu hiệu toàn thân:
Rất hay gặp: sốt và các triệu chứng giả cúm đôi khi kèm khó chịu, rét run, mệt mỏi, nóng bừng.
Những phản ứng tại chỗ:
Hay gặp: phản ứng tại chỗ tiêm: đau, tấy đỏ, sưng, cứng, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Hệ cơ xương:
Hay gặp: đau xương thoáng qua, đau khớp, đau cơ, đau mỏi toàn thân.
Ít gặp: co cứng cơ
Đường dạ dày-ruột:
Thường gặp: buồn nôn, nôn.
Ít gặp: chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
Rất hiếm gặp: viêm dạ dày.
Hệ thần kinh trung ương:
Hay gặp: đau đầu.
Ít gặp: giảm Calci huyết có triệu chứng (dị cảm, tetany), kích động, lú lẫn, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, chứng ngủ lịm.
Rất hiếm gặp: co giật, ảo giác.
Máu:
Hay gặp: giảm lympho bào.
Ít gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu.
Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu.
Xử lý khi quá liều
Cần theo dõi cần thận trên những bệnh nhân được điều trị với liều cao hơn mức khuyến cáo ở trên. Trường hợp có dấu hiệu lâm sàng giảm Calci máu dẫn tới dị cảm, tetany và hạ huyết áp, có thể truyền dịch Calci gluconate để giúp nồng độ Calci trở lại cân bằng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pamidia 90mg/6ml đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pamidia 90mg/6ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pamidia 90mg/6ml
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pamidia 90mg/6ml Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Di- Natri Pamidronate có khả năng ức chế sự tiêu xương của các hủy cốt bào. Ở in vivo, chất này gắn mạnh vào các tinh thể hydroxyapatit và ức chế sự hình thành và hòa hòa tan của các tinh thể này. Trong cơ thể, sự ức chế tiêu xương của các hủy cốt bào ít nhất một phần là do sự liên kết của thuốc với thành phần khoáng của xương.
Pamidronate ngăn chặn sự xâm nhập của tiên hủy cốt bào tới xương. Ở in vivo và in vitro, sự gắn của biphosphate vào xương được xem là phương thức chính để thuốc có tác dụng trực tiếp tại chỗ chống lại sự tiêu xương do hủy cốt bào.
Dược động học
Hấp thu:
Pamidronate sodium được dùng qua đường truyền tĩnh mạch. Quá trình hấp thu hoàn toàn được xác định sau khi truyền.
Phân bố:
Nồng độ Pamidronate trong, huyết tương tăng nhanh sau khi bắt đầu truyền và giảm nhanh khi ngừng truyền. Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương vào khoảng 0,8 giờ. Nồng độ ổn định do vậy đạt được với thời gian truyền dài hơn 2-3 giờ. Nồng độ đỉnh của Pamidronate trong huyết tương vào khoảng 10nmol/ml đạt được sau khi truyền tĩnh mạch 60mg kéo dài hơn 1 giờ. Ở động vật cũng như ở người, tỷ lệ Pamidronate được giữ lại giống nhau sau mỗi liều dùng. Do vậy sự tích tụ Pamidronate tại xương lả không hạn chế và chỉ phụ thuộc vào tổng số liều tích lũy. Tỷ lệ Pamidronate gắn với protein huyết tương khá thấp (khoảng 54%); và tăng lên khi nồng độ Calci tăng lên bất thường.
Thải trừ: Pamidronate dường như không bị đảo thải qua chuyển hóa sinh học. Thuốc được thải trừ gần như trọn vẹn theo đường thận.
Thận trọng
- Các chất điện giải trong huyết thanh, Calci huyết và phosphate huyết cần được theo dõi từ lúc bắt đầu điều trị với pamidronate.
- Những bệnh nhân phẫu thuật tuyến giáp có thể dễ gây giảm Calci huyết do thiểu năng tuyến cận giáp.
- Bệnh nhân dùng thuốc pamidronate thường xuyên trong một thời gian dài, đặc biệt người có bệnh thận từ trước hay có nguy cơ bị suy thận (như bệnh nhân đa u tủy và/hoặc tăng Calci huyết do khối u) phải được đánh giá định kỳ các xét nghiệm tiêu chuẩn và các chỉ số lâm sàng về chức năng thận vì hiện tượng giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận) đã được ghi nhận trong điêu trị dài ngày với pamidronate cho bệnh nhân đa u tủy.
- Chưa có khuyến cáo rõ ràng dùng Di-Natri pamidronate cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Chưa có kinh nghiệm dùng pamidronate cho người bị thẩm tách máu.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Với những thử nghiệm trên động vật, pamidronate được ghi nhận không gây quái thai và không ảnh hưởng đến khả năng sinh dục hay sinh sản. Ở chuột, chu kỳ sinh sản kéo dài và giảm tỷ lệ sống của chuột con có thể là do sự giảm lượng Calci trong huyết thanh chuột mẹ.
Ở chuột mang thai, pamidronate qua được nhau thai và tích lũy ở trong xương của thai giống như thấy trên chuột mẹ. Hiện chưa có kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng pamidronate ở phụ nữ có thai. Vì vậy không nên dùng, thuốc trong thời kỳ mang thai trừ trường hợp có tăng calci huyết đe dọa tính mạng.
Nghiên cứ trên chuột cái cho thấy pamidronate qua được sữa chuột mẹ. Do vậy người mẹ được điều trị với pamidronate không nên cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được biết trong một số ít trường hợp có thể gặp ngủ gà và/hoặc chóng mặt khi truyền pamidronate. Trong những trường hợp này họ không nên lái xe, điều hành những máy móc có thể gây nguy hiểm, hay tham gia vào những hoạt động khác có độ an toàn thấp do thuốc gây kém tỉnh táo.