Thuốc Pamyltin là gì?
Thuốc Pamyltin là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
- Nổi mề đay vô căn mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pamyltin.
Dạng trình bày
Thuốc Pamyltin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
[elementor-template id="263870"]
Quy cách đóng gói
Thuốc Pamyltin này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Pamyltin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Pamyltin có số đăng ký: VD-25202-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Pamyltin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pamyltin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
521, khu phố An Lợi, Phường Hoà Lợi, Thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc Pamyltin
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Ebastin……………………………………………… 10 mg
- Tá dược……………… vđ 1 viên nén bao phim
(Tinh bột mì, Lactose, PVP K30, Talc, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, Titan dioxyd, PEG 6000).
Công dụng của thuốc Pamyltin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pamyltin là thuốc ETC được dùng điều trị:
- Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
- Nổi mề đay vô căn mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pamyltin
Cách sử dụng
Thuốc Pamyltin được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pamyltin chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Dị ứng do histamin: 1 viên/ngày.
- Viêm mũi dị ứng hoặc mày đay mạn tính tự phát: 1 viên/ngày.
- Viêm mũi dị ứng theo mùa: 2 viên/ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Pamyltin
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: nhức đầu, khô miệng và buồn ngủ.
- Hiếm khi: đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có nghiên cứu về quá liều của Ebastin.
- Trong trường hợp dùng quá liều thật hay nghi ngờ, các thuốc phải được thu hồi. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pamyltin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pamyltin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pamyltin
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pamyltin ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
- Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym – CYP3A4 (nhóm azol, nhóm macrolid).
- Suy gan nhẹ tới vừa. Suy thận.
- Trẻ nhỏ hơn 12 tuổi.
Tương tác với thuốc
Khi phối hợp với thuốc kháng histamin thế hệ I, thì các tác dụng giống quinidin trên mô dẫn truyền ở tim và các tương tác có ý nghĩa lâm sàng sẽ tăng lên, ảnh hưởng đến độ an toàn của thuốc. Tác dụng giống loạn nhịp có thể gặp so với thuốc kháng histamin H1 không gây an thần. Dùng đồng thời với các thuốc điều trị loạn nhịp tim, thì Ebastin có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim nhanh. Khi phối hợp với các macrolid (erythromycin, clarithromycin…) hoặc nhóm azol (ketoconazol) là các chất gây ức chế enzym CYP3A4 cần cho chuyển hóa sinh học của Ebastin sang carebastin, thì có thể làm tăng tác dụng kháng histamin của Ebastin có thể gây kéo dài khoảng QT.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho người mang thai và nuôi con bú. Chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ có thể gây cho thai.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây ngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo

