Thuốc Panrixim là gì?
Thuốc Panrixim là thuốc ETC được dùng trong viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày và tá tràng có nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Panrixim.
Dạng trình bày
Thuốc Panrixim được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Panrixim này được đóng gói ở dạng: Hộp 7 vỉ x (2 viên nén bao tan trong ruột pantoprazole, 2 viên nén bao phim Tinidazole, 2 viên nén bao phim Clarithromycin.
Phân loại thuốc
Thuốc Panrixim là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Panrixim có số đăng ký: VN-16335-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Panrixim có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Panrixim được sản xuất ở: Micro Labs Limited
92, Sipcot, Hosur – 635 126, Tamil Nadu Ấn Độ.Thành phần của thuốc Panrixim
Mỗi kit chứa:
A. 2 viên nén tan trong ruột Pantoprazole 40mg, mỗi viên chứa:
Pantoprazole sodium sesquihydrate tương đương pantoprazole ………….40mg
Tá dược: Natri carbonate, tinh bột, avicel, talc, magiê stearat, aerosil, HPMC, polyethylen glycol, titan dioxid, eudragit, natri hydroxid, yellow oxide iron.
B. 2 viên nén bao film Tinidazole 500mg, mỗi viên chứa:
Tinidazole BP………….500mg
Tá dược: Bột cellulose vi tinh thể, primojel, tinh bột, povidon, aerosil, bột talc, magnesi stearat, hypromellose, titan dioxid, tartrazin lake, polysorbat-80.
C. 2 viên nén bao film Clarithromycin USP 250mg, mỗi viên chứa:
Clarithromycin USP………….250mg
Tá dược: Bột cenlulose vi tinh thể, tinh bột, acid sorbic, arlacel-80, povidon, aerosil, magnesi stearat, bột talc, primillose, acid stearic, hypromellose, titan dioxid, propylen glycol, quinolin yellow lake, vanilin.
Công dụng của thuốc Panrixim trong việc điều trị bệnh
Thuốc Panrixim là thuốc ETC được dùng trong viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày và tá tràng có nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Panrixim
Cách sử dụng
Thuốc Panrixim được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Uống 1 kit (vỉ)/ngày chia 2 lần sáng và tối.
(Sáng sử dụng phần màu đỏ, chiều sử dụng phần màu xanh)
Liệu trình điều trị được khuyến cáo là 7 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Panrixim
Chống chỉ định
Pantoprazole:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tinidazole:
Quá mẫn với tinidazole.
Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.
Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Clarithromycin:
Người bị dị ứng với các macrolid. Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q – T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
Tác dụng phụ của thuốc
Pantoprazole
Nhìn chung, pantoprazole dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR> 1/100
- Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ỉa chảy.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1⁄1000<ADR<1/100
- Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
- Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
- Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
- Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
- Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Tinidazole
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
Thường gặp, ADR> 1/100
- Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
- Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Dị ứng, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
- Tiêu hóa: Viêm miệng.
- Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
- Cơ xương: Đau khớp.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: Ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hòa và co giật cũng đã được thông báo.
Clarithromycin
Thường gặp, ADR >1/100
- Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
- Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
Xử lý khi quá liều
Chưa có các nghiên cứu về quá liều. Khi dùng quá liều thì cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Panrixim đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Panrixim đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Panrixim
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Panrixim ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Nhiễm khuẩn Helicobacter pylori rất thường gặp với tỷ lệ lưu hành toàn cầu xấp xỉ 50%. Helicobacter pylori là một xoắn khuẩn có liên quan đến nguyên nhân viêm và loét dạ dày ở người. Các kháng histamin trên thụ thể H2 thông thường sẽ không ức chế hoặc tiêu diệt H.pylori được và có một tỷ lệ loét tái phát rất cao. Liệu pháp đơn trị liệu sử dụng phức hợp bismuth hoặc kháng sinh thì không hiệu quả lắm với tỷ lệ diệt sạch vi khuẩn không hơn 15-20%. Chế độ điều trị bằng liệu pháp bộ ba tiêu chuẩn gồm muối bismuth, metronidazole hoặc tinidazole và tetracycline hoặc amoxycillin đã chứng minh hiệu quả diệt sạch H.pylori.
Dược động học
Pantoprazole được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh Cmax 2,5 μg/ml sau khoảng 2,5 giờ uống một liều hoặc nhiều liều 40mg. Pantoprazole được hấp thu tốt; thuốc một phần nhỏ trải qua giai đoạn chuyển hoá đầu tiên và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 77%. Sự hấp thu của Pantoprazole không bị ảnh hưởng bởi các kháng acid khi dùng đồng thời. Thức ăn làm chậm sự hấp thu của Pantoprazole tới 2 giờ hoặc lâu hơn; tuy nhiên nồng độ Cmax và sự phân bố hấp thu Pantoprazole (AUC) không thay đổi. Vì vậy, có thể uống Pantoprazole lúc đói hoặc no.
Thận trọng
Pantoprazole:
Trước khi dùng pantoprazole cũng như các thuốc khác ức chế bơm proton cho người loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm chuẩn đoán ung thư.
Cần thận trọng khi dùng pantoprazole ở người bị bệnh gan (cấp, mạn hoặc có tiền sử). Nồng độ huyết thanh của thuốc có thể tăng nhẹ và giảm nhẹ đào thải; nhưng không cần điều chỉnh liều. Tránh dùng khi bị xơ gan, hoặc suy gan nặng.
Nếu dùng, phải giảm liều hoặc cho cách 1 ngày 1 lần. Phải theo dõi chức năng gan đều đặn. Dùng thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi.
Tinidazole:
Trong thời gian điều trị với tinidazole không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
Clarithromycin:
Suy giảm chức năng thận, gan.
Tương tác thuốc
Pantoprazole:
Mặc dù pantoprazole bị chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom P450 ở gan, nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ_enzym này. Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazole và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, mifedipin, theophylin, digoxin, warfarin hoặc thuốc tránh thai đường uống.
Tinidazole:
Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazole ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazole ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazole. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazole ở gan, và làm giảm tác dụng điều trị.
Clarithromycin:
Tương tác quan trong nhất của kháng sinh macrolid với các thuốc khác là do macrolid có khả năng ức chế chuyển hóa trong gan của các thuốc khác. Tác dụng ức chế cytocrom P450 thấy rõ sau khi uống clarithromycin.
Với các thuốc trị động kinh, clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng. Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách Q – T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất, Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc. Thuốc cũng làm giảm sự hấp thụ của zidovudin. Các nghiên cứu được động học đã chứng minh rằng clarithromycin và các kháng sinh macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Pantoprazole:
Thời kỳ mang thai:
Chưa nghiên cứu đầy đủ và chưa được kiểm chứng kỹ trên phụ nữ mang thai.
Chỉ nên dùng pentoxifylin cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai.
Thời kỳ cho con bú:
Pentoxifylin và các chất chuyển hóa bài tiết vào sữa mẹ. Vì pentoxifylin đã thể hiện khả năng tạo u trên chuột cống trắng, nên cần phải quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngùng dùng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tinidazole:
Thời kỳ mang thai:
Tinidazole qua hàng rào nhau – thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào thai. Chưa có bằng chứng tinidazole ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
Clarithromycin:
Thời kỳ mang thai:
Trong thời gian mang thai, chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.
Thời kỳ cho con bú:
Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin.