Thuốc Partamol 150 là gì?
Thuốc Partamol 150 là thuốc OTC được dùng trong điều trị các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Partamol 150
Dạng trình bày
Thuốc Partamol 150 được bào chế dạng thuốc cốm sủi bọt
Hình thức đóng gói
Thuốc Partamol 150 đóng gói thành: Gói 1 g. Hộp 10 gói. Gói 1 g. Hộp 20 gói.
Phân loại
Thuốc Partamol 150 thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-24569-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Partamol 150 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Partamol 150 sản xuất tại CÔNG TY TNHH LD STADA-VIỆT NAM
Thành phần của thuốc Partamol 150
- Paracetamol 150mg
- Tá duoc: Acid citric khan, natri bicarbonat, aspa. natri carbonat khan, natri benzoat….
Công dụng của Partamol 150 trong việc điều trị bệnh
Dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không thể dùng salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Partamol 150
Cách sử dụng
Thuốc Partamol 150 dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Partamol 150 theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Không được tự ý dùng paracetamol để giảm đau quá 5 ngày đối với trẻ em.
- Không được tự ý dùng paracetamol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sót tái phát.
- Không tự ý dùng paracetamol cho trẻ em trong trường hợp đau họng (viêm hầu, viêm thanh quản, viêm amiđan) kéo dài hơn 2 ngày.
- Trẻ em có thể uống liều 10 – 15 mg/kg, tối đa là 5 liều/ngày hoặc uống mỗi 4 – 6 giờ
cần thiết (tối đa 5 lần/24 giờ)
Lưu ý đối với người dùng thuốc Partamol 150
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn hay có cơ địa dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Bệnh nhân nghiện rượu.
- Bệnh nhân thiếu hụt men glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ
hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Ít gặp - Da: Ban.
- Dạ dày- ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm
bạch cầu), thiếu máu. - Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dung paracetamol. Hiếm gặp mát bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Người bị phenylceton – niệu (nghĩa là, thiếu hụt gen xác định tình trạng của
phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ
thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ
chuyển hóa trong dạ dày- ruột thành phenylalanin sau khi uống.
Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng
kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn. - Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng
xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của
methemoglobin trong máu. - Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Dùng thận trọng với người suy giảm chức năng gan thận.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng
như hội chứng Stevens-.Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay
hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cáp tính (AGEP).
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Paracetamol là thuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai.
Tuy nhiên, việc sử dụng paracetamol vào giai đoạn cuối thai kỳ có liên quan đến
vấn đề thở khò khè dai dẳng của trẻ sơ sinh. Không nên dùng paracetamol thường xuyên đối với phụ nữ có thai. - Phụ nữ cho con bú
Chưa thấy có tác dụng phụ xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ đang dùng paracetamol, lượng paracetamol được phân bố vào sữa mẹ rất ít nên không thể gây nguy hại cho trẻ bú mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Khi bị ngộ độc paracetamol, acetylcystein được dùng như một chát giải độc:
acetylcystein bằng đường uống, liều khởi đầu là 140 mg/kg; tiếp ông mg/kg sau mỗi 4 giờ và lặp lại 17 liều. Trong vòng 1 giờ sau khi dùng)Liều k hoặc liều duy trì acetylcystein, nếu bệnh nhân bị nôn ói, nên cho dùngliệu lặp lật Nếu bệnh nhân vẫn không thể uống, acetylcystein có thể được đưa qua 2 ô tá tràng. Cũng có thể dùng thuốc chống nôn cho những bệnh nhân bị, ; - Nếu sự ngộ độc vừa mới xảy ra, dùng than hoạt có thể paracetamol và nên điều trị sớm nhất có thể (tốt nhát là trong ngộ độc). Các phương pháp khử độc dạ dày khác (như dù quả và thường không được khuyên dùng.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Partamol 150 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Partamol 150 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Partamol 150 nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Partamol 150 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Partamol 150 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pargine vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.