Thuốc Partamol F là gì?
Thuốc Partamol F là thuốc OTC được chỉ định làm giảm các cơn đau nhức nhẹ, đau đầu và các chiệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng đường hô hấp hoặc cảm lạnh thông thường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Partamol F.
Dạng trình bày
Partamol F được bào chế thành dạng viên nén oval, hai mặt khum, có hai lớp, lớp màu trắng khắc chữ SCAN, lớp màu vàng trơn.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, 1 chai 10 viên, chai 5o viên.
Phân loại
Thuốc Partamol F thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-23360-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada- Việt Nam.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh.
Thành phần của thuốc Partamol F
Mỗi viên nén chứa:
- Paracetamol: 500 mg
- Phenylephrin: 10 mg
- Clorpheniramin maleat: 2 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, tinh bột natri glycolat, talc, magnesi stearat, sản phẩm màu tartrazin lake, tartrazin dye, quinolin dye.
Công dụng của thuốc Partamol F trong việc điều trị bệnh
Partamol F được chỉ định làm giảm tạm thời các cơn đau nhức nhẹ, đau đầu hoặc các triệu chứng ( như sổ mũi, hắt hơi, chảy nước mắt, ngứa mắt, ngứa miệng-mũi-hầu, sung huyết mũi và ho) do viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng đường hô hấp trên hoặc cảm lạnh thông thường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Partamol F
Cách sử dụng
Thuốc Partamol F được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Partamol F được dùng đường uống, 3-4 lần/ngày sau bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần.
- Ngưng dùng thuốc nếu triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày hoặc có kèm theo sốt, hoặc nếu có bồn chồn, chóng mặt mất ngủ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Partamol F
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với paracetamol, phenylephrin clorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glocoom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vi- tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Bệnh nhân đang dùng hoặc vừa dùng thuốc ức chế MAO.
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, khô họng, phát ban.
Tương tác thuốc
– Paracetamol:
- Rượu: uống rượu quá nhiều có thể lầm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật hoặc isoniazid có thể gây dộc cho gan.
– Phenylephrin :
- Rượu: tác động an thần tăng lên khi dùng đồng thời thuốc kích thích giao thần kinh giao cảm với các thuốc ức chế MAO.
- Oxytocin: nguy cơ tăng huyết áp khi dùng thuốc đồng thời thuốc kích thích giao cảm gây co mạch với oxytocin.
– Clorpheniramin maleat:
- Rượu: tác động an thần tăng lên khi dùng thuốc đồng thời thuốc kháng histamin với rượu.
- Các thuốc ức chế MAO: tăng tác động kháng muscarinic và an thần khi dùng đồng thời các thuốc kháng histamin vơi các thuốc ức chế MAO.
- Các thuốc chống trầm cảm: tăng tác động kháng muscanrinic và an thần khi dùng đồng thời các thuốc kháng sinh histamin với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc có liên quan đến 3 vòng.
Thận trọng khi dùng thuốc Partamol F
- Người suy thận nặng không nên dùng thuốc Partamol F.
- Người đang lái xe hay vận hành máy móc.
- Có thể gây tổn thương gan khi dùng quá liều.
- Partamol F không được dùng cho phụ nữ đang cho con bú khi chưa có sự hướng dẫn của bác sỹ.
- Partamol F chỉ được dùng trong thời kỳ có thai khi thật sự cần thiết theo chỉ định của bác sỹ.
Qúa liều thuốc và cách xử trí
– Triệu chứng:
- Pracetamol: Buồn nôn. nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
- Phenylephrin hydroclorid: Qúa liều có thể gây tăng huyết áp, nhức đầu, co giật, xuất huyết não, hồi hộp, dị cảm hoặc nôn ói.
- Clorpheniramin maleat: gây động kinh, ngừng thở, có giật, phản ứng trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
– Điều trị:
- Paracetamol: dùng than hoạt càng sớm càng tốt để làm giảm sự hấp thu của paracetamol.
- Phenylephrin hydroclorid: Điều trị theo dấu hiệu lâm sàng, tăng huyết áp nặng có thể được điều trị bảng thuốc chẹn alpha như phentolamin.
- Clorpheniramin maleat: rửa dạ dày hoặc gây nô bằng siro ipeca, sau đói dùng than hoạt hoặc thuốc tảy xổ để giảm nhiều sự hấp thụ của thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các bieru hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Partamol F
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Partamol F vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Partamol F
Dược lực Paracetamol:
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Dược động học Paracetamol:
– Hấp thu:
- Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
- Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
– Phân bố:
- Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể.
- Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
– Chuyển hoá:
- Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
– Thải trừ:
- Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h.
- Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
- Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.
Dược lực Clorpheniramin:
Chlorpheniramine là thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin.
Dược động học Clorpheniramin :
- Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 -60 phút.
- Sinh khả dụng thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein.
- Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 – 10 lít/kg (trẻ em).
- Thuốc chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl – didesmethyl – clorpheniramine và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
- Chỉ một lượng nhỏ thấy trong phân.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo