Thuốc PĐ-Sucralfat 2000 là gì?
Thuốc PĐ-Sucralfat 2000 là thuốc ETC được chỉ định để:
- Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính.
- Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là PĐ-Sucralfat 2000.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 20 gói x 15g; hộp 30 gói x 15g.
Phân loại
Thuốc PĐ-Sucralfat 2000 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-28677-18.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Lô 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc PĐ-Sucralfat 2000
Thành phần: Mỗi gói chứa:
Sucralfat………………….2000mg
Tá dược: Methocel, Propylen Glycol, Methyl paraben, Propyl paraben, Aerosil, Glycerin, Aspartame, Sorbitol, Vanilin, Nước tinh khiết vừa đủ 1 gói.
Công dụng của thuốc PĐ-Sucralfat 2000 trong việc điều trị bệnh
Thuốc PĐ-Sucralfat 2000 là thuốc ETC được chỉ định để:
- Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính.
- Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.
Hướng dẫn sử dụng thuốc PĐ-Sucralfat 2000
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Sucralfat không nên dùng cùng thức ăn. Phải uống vào lúc đói.
Loét tá tràng: 2 g/lần, mỗi ngày uống 2 lần vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.
Với vết loét nhỏ, cần điều trị trong 4 tuần.
Với vết loét lớn, cần điều trị trong 8 tuần.
Loét dạ dày lành tính:
Người lớn: 1 g/lần; ngày uống 4 lần.
Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6-8 tuần.
Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton.
Phòng tái phái loét tá tràng: 1g/lần, ngày uống 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc PĐ-Sucralfat 2000
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Tác dụng phụ thuốc PĐ-Sucralfat 2000
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: Táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
- Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.
- Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
- Dị vật dạ dày.
Xử lý khi quá liều
Nếu dùng quá liều chỉ định, cần theo dõi, có thể đưa đến cơ sở y tế để có điều trị kịp thời.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc PĐ-Sucralfat 2000 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc PĐ-Sucralfat 2000 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc PĐ-Sucralfat 2000
Điều kiện bảo quản
Thuốc PĐ-Sucralfat 2000 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc PĐ-Sucralfat 2000
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc PĐ-Sucralfat 2000 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm PĐ-Sucralfat 2000
Dược lực học
Sueralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật. Sucralfat cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfat còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.
Dược động học
Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống một liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân, chỉ có một lượng nhỏ sulfat disacarid thải ra nước tiểu.
Thận trọng
Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh; nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.
Tương tác thuốc
Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat một nửa giờ.
Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bi giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.
Sử dụng thuốc PĐ-Sucralfat 2000 ở phụ nữ có thai và cho con bú
Với phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.
Với phụ nữ cho con bú: Chưa biết sucralfat có bài tiết vào sữa hay không. Nếu có bài tiết vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.
Ảnh hưởng của thuốc PĐ-Sucralfat 2000 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không tìm thấy trong các tài liệu đã tham khảo được.