Thuốc Pecolin là gì?
Thuốc Pecolin là thuốc ETC được chỉ định giảm đau vừa và đau nặng, tiền mê, tăng cường cho gây mê.
Tên biệt dược
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 ống x 2 ml.
Phân loại
Thuốc Pecolin là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng kí
VN-19591-16.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Hameln Pharmaceuticals GmbH.
Langes Feld 13, 31789 Hameln Đức.
Thành phần của thuốc Pecolin
1 ống dung dịch thuốc tiêm chứa 100 mg pethidin hydrochlorid.
Công dụng của thuốc Pecolin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pecolin được chỉ định giúp giảm đau vừa và đau nặng, tiền mê, tăng cường cho gây mê.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pecolin
Cách sử dụng
Dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị
Liều dùng
– Người lớn:
- Tiêm bắp và tiêm dưới da 50-150 mg.
- Tiễm tính mạch: 50-100 mg.
- Liều có thể lặp lại cách 3- 4 giờ.
- Liều tối đa 1 lần không quá 100 mg.
– Trẻ em:
Chưa có tài liệu liên quan về độ an toàn khi sử dụng thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pecolin
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Pecolin đối với bệnh nhân:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng, suy chức năng gan nặng có kèm rối loạn về đường mật.
- Suy thận nặng.
- Suy hô hấp, bệnh phổi nghẽn mãn tính, hen phế quản.
- Tăng áp lực nội sọ, tổn thương não.
- Lú lẫn, kích động, co giật.
- Đau bụng chưa có chuẩn đoán.
- Điều trị đồng thời với ức chế MAO hoặc trong 14 ngày sau khi kết thúc điều trị.
Tác dụng phụ
Thuốc nói chung được dung nạp tốt, các triệu chứng trên đường tiêu hoá là tác dụng ngoại ý thường gặp nhưng trong hầu hết các trường hợp này không ảnh hưởng đến liệu trình điều trị.
Cũng như các thuốc kháng viêm không Steroid khác, có thể tăng men gan tạm thời.
Các phản ứng quá mẫn trên da đã được báo cáo nhưng xuất hiện với một tỷ lệ rất nhỏ.
Giống như các thuốc giảm đau, chống viêm không Steroid khác làm giảm sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu
Tương tác thuốc
- Cẩn thận khi dùng đồng thời cimetidin và pethidin vì cimetidin làm giảm nồng độ thanh giải và thể tích phân bố của pethidin cũng như hình thành chất chuyển hóa norpethidin.
- Không sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống có cồn, phenobarbital
- Dùng đồng thời pethidin và các phenothiazin có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Không dùng Pethidin hydroclorid 50 mg/ml điều trị đau mạn tính.
- Bệnh nhân lệ thuộc thuốc nhóm opioid.
- Bệnh nhân bị rối loạn ý thức.
- Bệnh nhân bị rối loạn trung tâm hô hấp và chức năng hô hấp hoặc bệnh lý ức chế trung tâm hô hấp.
- Bệnh nhân bị chấn thương ở đầu hoặc tăng áp lực não.
- Bệnh nhân bị hạ huyết áp trong khi bị giảm lưu lượng máu,
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
- Bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Bệnh nhân bị hạ huyết áp trong lưu lượng máu.
- Cần theo hướng dẫn của bác sỹ để an toàn khi dùng thuốc.
Qúa liều thuốc và cách xử lý
– Triệu chứng: Hô hấp bị ức chế, ngủ gà tiến đến ngơ ngác sững sờ hay hôn mê, cơ xương mềm nhão, da lạnh và ẩm, tần số tim chậm và huyết áo thấp, nặng hơn là ngừng thở hay trụy tần hoàn ngừng tim dãn đến tử vong.
– Xử trí:
- Cần chú ý trước hết đến việc phục hồi hô hấp, thông khí bằng cách đảm bảo cho đường dẫn khi của người bệnh được thông và tiến hành hô hấp hỗ trợ.
- Đưa bệnh nhân đến trạm y tế để điều trị kịp thời.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Paxicox 100
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Pecolin
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Pecolin.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Pecolin
Dược lực
Pethidine Hydrochloride là thuốc giảm đau trung ương tổng hợp có tính chất giống morphin, nhưng pethidin có tác dụng nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so với morphin.
Dược động học
– Hấp thu:
- Khi uống, pethidin được hấp thu ở ống tiêu hoá, nhưng sinh khả dụng theo đường uống kém hơn so với đường tiêm, vì thuốc phải qua chuyển hoá ban đầu ở gan, chỉ có khoảng 50 – 60% liều đi vào vòng đại tuần hoàn dưới dạng không biến đổi.
- Sinh khả dụng đường uống tăng lên 80 – 90% ở người bệnh suy gan, do đó phải giảm liều ở bệnh nhân này.
- Tác dụng của pethidin uống chỉ bằng một nửa so với pethidin tiêm.
– Phân bố:
- Khoảng 60 – 80% thuốc gắn vào các protein huyết tương, thể tích phân bố khoảng 4,4 l/kg.
– Chuyển hoá:
- Pethidin bị gan thuỷ phân thành pethidin acid hoặc bị khử methyl thành norpethidin là chất có hoạt tính và sự tích luỹ norpethidin có thể dẫn đến ngộ độc.
– Thải trừ:
- Trong nước tiểu có khoảng 2 – 5% liều thuốc được bài xuất dưới dạng không bị biến đổi và có khoảng 6% lượng norpethidin được bài xuất.
- Sự đào thải pethidin và norpethidin tăng lên nếu nước tiểu acid.
- Thời gian bán thải ở người bình thường khoảng 2 – 4 giờ, tăng tới 7 – 11 giờ ở người bệnh xơ gan.
- Norpethidin được đào thải chậm hơn, ở người bình thường là 14 – 21giờ và kéo dài tới 35 giờ ở người bệnh suy thận.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo