Thuốc Pefloxacin là gì?
Thuốc Pefloxacin là thuốc ETC dùng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm đường hô hấp, đường tiết niệu, da và mô mềm, gan mật, ổ bụng, xương khớp, sinh dục, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm nội tâm nhạc, nhiễm khuẩn hậu phẫu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Pefloxacin.
Dạng trình bày
Pefloxacin được bào chế thành dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Pefloxacin thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng kí
VD-16684-12.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần nhập khẩu y tế Domesco 66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú- Thị xã Cao Lãnh- Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam,
Thành phần của thuốc Pefloxacin
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
Pefloxacin ( dưới dạng mesilat dihydrat) tương đương 400 mg.
Tá dược: Tinh bột mì, Povidon, Natri lauryl sulfat, croscarmellose sodium, avicel, magnesi stearat, hydroxylpropylmethyl cellulose 15 cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd.
Công dụng của Pefloxacin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pefloxacin được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm đường hô hấp, đường tiết niệu, da và mô mềm, gan mật, ổ bụng, xương khớp, sinh dục, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng thuốc
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
– Ở người chức năng gan bình thường: 2 viên/ngày, chia 2 lần: sáng 1 viên, tối 1 viên vào giữa các bữa ăn để tránh rối loạn tiêu hóa.
– Có thể dùng 1 liều đầu tiên 2 viên để đạt nhanh nồng độ huyết thanh hiệu nghiệm.
– Ở người suy giảm chức năng gan cần điều chỉnh liều bằng cách tăng khoảng cách giữa 2 lần uống:
- Ngày 1 viên x 2 lần nếu không có vàng da và cổ trướng.
- Ngày 1 viên x 1 lần nếu vàng da hoặc 36 giờ nếu cổ trướng.
- 1 viên/lần, cách 2 ngày, nếu vàng da và cổ trướng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pefloxacin
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với pefloxacin và các chất khác thuộc nhóm quinolone.
- Trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng (trẻ em dưới 18 tuổi).
- Thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có tiền sử viêm gân do sử udjng thuốc nhóm fluoroquinolone.
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
- Nhạy cảm với ánh sáng.
- Phản ứng dị ứng, bao gồm mề đay và phù Quincke.
- Đau cơ hoặc đau khớp, viêm gân, đứt gân Achile, có thể xảy ra 48 giờ đầu và cả hai bên.
- Nhức đầu, mất ngủ, rối loạn cảm giác.
- Các tác dụng khác như diarm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Tương tác thuốc
- Muối sắt, muối kẽm, đường uống làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của pefloxacin, dùng cách khoảng với pefloxacin ít nhất là 2 giờ.
- Các muối, oxyd và hydroxyd magnesium, aluminium và calcium làm giảm hấp thu của pefloxacin.
- Các thuốc kháng vitamin K: Do có vài tương tác thuốc giữa thuốc kháng sinh K và một số fluorquinolone, cần theo dõi đặc biệt khi dùng phối hợp.
- Theophyllin và aminnopyllin: Tăng nồng độ theophyllin trong máu gây nguy cơ quá liều.
Thận trọng khi dùng thuốc Pefloxacin
- Trong quá trình điều trị và bốn ngày sau khi ngưng dùng thuốc, tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và tia cực tím.
- Nếu có đau hay sưng ở gân Achile, ngưng điều trị, nghỉ ngơi hoàn toàn và báo cáo ngay cho bác sĩ biết.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị co giật.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đnag cho con bú.
- Do nguy cơ tác dụng liên hệ thần kinh trung ương, nên cần chú ý điều này trước khi lái xe và vận hành máy móc.
Qúa liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau kkhi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Pefloxacin cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pefloxacin vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc
Dược lực
Pefloxacine là kháng sinh tổng hợp thuộc họ quinolone.
Dược động học
– Hấp thu:
- Sau khi uống 400mg pefloxacine:
- Cường độ 90% tùy theo đối tượng.
- Vận tốc: rất nhanh (khoảng 20 phút).
– Phân bố (nồng độ trong huyết thanh):
- Liều duy nhất: sau khi tiêm truyền (1 giờ) hoặc 1 giờ 30 phút sau khi uống liều duy nhất 400 mg, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt khoảng 4 mcg/ml.
- Liều lặp lại: sau khi dùng liều lặp lại mỗi 12 giờ bằng đường tiêm truyền hoặc uống, sau 9 liều, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt khoảng 10 mcg/ml.
– Khuếch tán vào mô:
- Thể tích phân bố khoảng 1,7 lít/kg sau khi dùng 1 liều duy nhất 400 mg.
- Nồng độ trong mô sau khi dùng nhiều liều liên tiếp như sau:
- Dịch tiết phế quản: Ðạt nồng độ tối đa > 5mcg/ml ở giờ thứ 4.
- Tỉ số giữa nồng độ trong chất nhầy phế quản và trong huyết thanh biểu hiện khả năng khuếch tán của thuốc vào chất nhầy phế quản, tỉ số này gần bằng 100%.
– Kiểm tra:
- Trong lúc điều trị viêm màng não do vi khuẩn cho thấy, sau lần tiêm truyền thứ 5, nồng độ pefloxacine trong dịch não tủy đạt 89% nồng độ huyết tương.
- Liên kết với protein huyết thanh khoảng 30%.
– Chuyển hóa sinh học:
- Sự biến dưỡng chủ yếu ở gan. Hai chất chuyển hóa chính là: demethylpefloxacine (hay norfloxacine) và pefloxacine N-oxide. – Bài tiết:
- Ở những người chức năng gan và thận bình thường:
- Thuốc được thải trừ chủ yếu dưới dạng các chất biến dưỡng và nhiều nhất qua thận.
- Pefloxacine dạng không đổi và hai chất biến dưỡng vẫn được tìm thấy trong nước tiểu 84 giờ sau lần cuối cùng dùng thuốc.
- Pefloxacine thải trừ qua mật chủ yếu dưới dạng không đổi, dạng liên hợp với acid glucuronic và dạng N-oxyde.
- Ở người suy giảm chức năng thận:
- Nồng độ huyết thanh và thời gian bán hủy của pefloxacine không thay đổi đáng kể, bất kể mức độ suy yếu của thận. Pefloxacine ít được thẩm tách (23%).
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo