Thuốc Peletinat 1,5 g là gì?
Thuốc Peletinat 1,5 g là thuốc ETC dùng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm đường hô hấp, niệu sinh dục, ổ bụng, da & mô mềm, sản phụ khoa, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Peletinat 1,5 g.
Dạng trình bày.
Peletinat 1,5g được bào chế thành dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Peletinat 1,5 g thuộc nhóm thuốc ETC- Thuốc kê đơn.
Số đăng kí
VD-16888-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm.
Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa hạ, Đức Hòa, Long An, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Peletinat 1,5 g
– Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim natri) tương đương 1,5 g.
Công dụng của thuốc Peletinat 1,5 g trong việc điều trị bệnh
Peletinat 1,5 g là thuốc bột pha tiêm dùng điều trị:
- Nhiễm khuẩn thể nặng ở đường hô haaso dưới, kể cả viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Bệnh nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu- sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm vơi cefuroxim.
- Ngoài ra Peletinat 0,75 g được dùng tiêm dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ,
Liều dùng
– Người lớn:
- 750 mg mỗi 8 giờ, tiêm IM hoặc IV, nhiễm khuẩn nặng 750 mg-1,5 g mỗi 8 giờ, tiêm IV.
- Tổng liều 3-6 g/ngày x 10 ngày.
- Suy thận ClCr 10-20 ml/phút: 750 mg tiêm IV mối 12 giờ, CrCl< 10 ml/phút: 750 mg tiêm IM,IV mỗi 24 giờ.
– Trẻ > 3 tháng: 50-100mg/kg/ngày, nhiễm khuẩn nặng có thể cao hơn 100 mg/kg/ngày,nhiễm khuẩn xương khớp: 150 mg/kg/ngày, viêm màng não: 200-240 mg/kg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin và các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Nôn, đau bụng, viêm ruột, viêm âm đạo, rối loạn chức năng thận & gan thiếu máu, xuất huyết, động kinh.
Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu mạnh, aminoglycoside.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Tiểu sử dị ứng penicillin.
- Tiền sử bệnh tiêu hóa, viêm kết tràng.
- Phụ nữ có thai và cho bú.
- Không nên dùng thuốc kéo dài vì có thể gây bội nhiễm.
Qúa liều và cách xử trí
- Phần lớn các triệu chứng qúa liều chỉ gây bồn nôn, tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gặp các chứng kích thích thần kinh trung ương gây co giật ở người suy thận.
- Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp và tuyền dịch. Nếu có co giật, có thể dùng liệu pháp chống co giật và thẩm tách máu loại thuốc ra khỏi cơ thể, điều trị theo triệu chứng khi có chỉ định.
Các biểu hiện sau khi sử dụng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Peletinat 1,5 g vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Peletinat 1,5 g
Dược lực
Cefuroxime axetil: dạng thuốc uống, liều biểu thị theo số lượng tương đương của cefuroxim.
Cefuroxim natri: dạng thuốc tiêm, biểu thị theo số lượng tương đương cefuroxim.
Cefuroxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ II.
Dược động học
Sau khi uống thuốc, cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn.
Thuốc hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn.
Nồng độ tối đa trong huyết thanh (2-3mg/l cho liều 125 mg, 4-6mg/l cho liều 250mg, 5-8mg/l cho liều 500mg và 9-14mg/l cho liều 1g) đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian bán hủy trong huyết thanh từ 1 đến 1,5 giờ. Mức độ gắn kết với protein thể hiện khác nhau từ 33-50% tùy theo phương pháp được dùng.
Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và sự thải ở ống thận.
Dùng probenecide đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%.
Nồng độ trong huyết thanh của cefuroxime bị giảm bằng thẩm phân.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo