Thuốc Pemetrexed biovagen là gì?
Thuốc Pemetrexed biovagen là thuốc ETC được chỉ định điều trị ung thư phổi tế bào mô, u trung biểu mô màng phối ác tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Pemetrexed biovagen.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành dạng bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc Pemetrexed biovagen được đóng gói thành hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Pemetrexed biovagen thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng kí
VN3-55-18.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất.
Oncomed Manufacturing a.s.
Karásek 2229/1b, budova 02,621 00 Brno-Reckovice Séc.
Thành phần của thuốc Pemetrexed biovagen
– Mỗi lọ Pemetrexed biovagen 100 mg chứa:
- Hoạt chất: Pemetrexed dinatri hemipentahydrat 126,9 mg.
- Tá dược: Manitol 105 mg, acid hydrocloric, natri hydroxid.
– Mỗi lọ Pemetrexed biovagen 500 mg chứa:
- Hoạt chất: Pemetrexed dinatri hemipentahydrat 604,1 mg.
- Tá dược: Manitol 500 mg, acid hydrocloric, natri hydroxid.
Công dụng của thuốc Pemetrexed biovagen trong việc điều trị bệnh
– U trung biểu mô màng phổi ác tính:
- Pemetrexed kết hợp với cisplatin được chỉ định điều trị cho bệnh nhân có u trung biểu mô màng phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ, chưa từng hóa trị liệu.
– Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
- Pemetrexed kết hợp với cisplatin được chỉ định như liệu pháp đầu tay cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không phải loại chủ yếu là tế bào hình vảy theo mô học.
- Pemetrexed được sử dụng đơn trị liệu cho liệu pháp thay thế để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không phải loại chủ yếu là chủ yếu là tế bào hình vảy theo mô học.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Pemetrexed biovagen được sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
- Uống một corticosteroid (tương đương dexamethason) 4 mg x 2 lần/ngày vào ngày trước, ngày tiêm truyền và ngày sau khi tiêm truyền pemetrexed.
- Bổ sung ít nhất 5 liều acid folic (hoặc chế phẩm nhiều vitamin chứa acid folic (350-1000 mcg)) trong 7 ngày trước liều pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống trong đợt điều trị và trong 21 ngày sau liều pemetrexed cuối cùng.
- Tiêm IM vit B12 (1000 mcg) trong tuần trước liều pemetrexed đầu tiên và cứ 3 chu kỳ một lần sau đó (có thể cùng ngày với pemetrexed).
– Phối hợp cisplatin:
- Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2 ALIMTA, khoảng 30 phút sau, tiêm truyền trong 2 giờ 75 mg/m2 cisplatin.
- Chống nôn và bù nước trước &/hoặc sau tiêm truyền cisplatin.
– Dùng đơn độc:
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã từng hóa trị: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2.
- Chỉnh liều chu kỳ tiếp sau dựa trên độc tính trên, ngoài huyết học & độc tính thần kinh.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Ngừng cho con bú trong khi điều trị với pemetrexed.
- Dùng đồng thời với vaccin sốt vàng.
Tác dụng phụ
- Giảm bạch cầu trung tính/bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm Hb, giảm tiểu cầu.
- Viêm kết mạc.
- Tiêu chảy, nôn, viêm miệng/họng, buồn nôn, chán ăn, táo bón, khó tiêu.
- Mệt mỏi, mất nước, bệnh thần kinh cảm giác.
- Loạn vị giác.
- Tăng creatinin, giảm ClCr.
- Ban, rụng tóc lông.
Tương tác thuốc
- Thận trọng phối hợp: Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin; probenecid, penicillin; NSAID (liều cao), aspirin; thuốc uống chống đông.
- Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc tính.
Thận trọng khi dùng thuốc
- ClCr < 45mL/phút, trẻ em & thiếu niên < 18t.: không khuyến cáo.
- Bệnh nhân bị mất nước, tăng HA, đái tháo đường, có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước; có dịch ở khoang thứ ba có ý nghĩa lâm sàng; nam giới trưởng thành (có thể gây tổn hại về di truyền); điều trị tia xạ; suy thận nhẹ-vừa; có thai; lái xe/vận hành máy móc.
- Phân loại FDA trong thai kỳ
- Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ .
Qúa liều và cách xử trí
- Các triệu chứng quá liều được báo cáo bao gồm giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, bệnh đa thần kinh cảm giác và ban da.
- Các biến chứng quá liều được dự đoán bao gồm suy tủy biểu hiện như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu.
- Trong trường hợp quá liều bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và sử dụng các liệu pháp hỗ trợ khi cần thiết.
- Đến bệnh viên hoặc cơ y tế gần nhất để điều trị kịp thời.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin biểu hiện sau khi dùng thuốc Pemetrexed biovagen đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Pemetrexed biovagen cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pemetrexed biovagen vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc
Dược lực
- Pemetrexed là một thuốc chống folat chống ung thư nhiều mục tiêu, có tác dụng nhờ phá vỡ các quá trình chuyển hóa chủ yếu phụ thuộc folat cần thiết cho sự sao chép tế bào.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy pemetrexed có tác dụng của một thuốc chống folat nhiều mục tiêu bằng cách ức chế thymidylat synthase (TS), dihydrofolat reductase (DHFR), và glycinamid ribonucleotid formyltransferase (GARFT), là những enzym phụ thuộc folat chủ chốt đối với sinh tổng hợp của thymidin và các purin nucleotid.
- Pemetrexed được vận chuyển vào trong tế bào bởi cả các hệ thống chất mang folat khử và vận chuyển protein gắn kết folat màng.
- Một khi ở trong tế bào, pemetrexed được chuyển đổi nhanh và với hiệu suất cao thành các dạng polyglutamat bởi enzym folylpolyglutamat synthetase.
- Các dạng polyglutamat được giữ trong tế bào và còn là những chất ức chế TS và GARFT mạnh hơn.
- Sự đa glutamat hóa là một quá trình phụ thuộc vào thời gian và nồng độ xảy ra trong các tế bào ung thư, và ở mức độ hạn chế hơn, trong các mô bình thường.
- Các chất chuyển hóa đa-glutamat hóa có sự tăng nửa đời trong tế bào dẫn đến sự kéo dài tác dụng của thuốc trong các tế bào ung thư.
Dược động học
- Đặc tính dược động học của pemetrexed sau khi dùng đơn liều đã được đánh giá trên 426 bệnh nhân ung thư có u rắn khác nhau với các liều từ 0,2 đến 838 mg/m2 được tiêm truyền trong thời gian 10 phút.
- Pemetrexed có thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng là 9 lít/m2.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy pemetrexed liên kết với protein huyết tương khoảng 81%.
- Sự kết hợp không bị ảnh hưởng đáng kể bởi các mức độ suy thận khác nhau.
- Pemetrexed ít chuyển hóa ở gan.
- Pemetrexed được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, với 70% đến 90% của liều dùng được thu hồi ở dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu sau khi tiêm truyền.
- Hệ số thanh thải tổng cộng của pemetrexed là 91,8 ml/phút và nửa đời thải trừ khỏi huyết tương là 3,5 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin là 90 ml/phút).
- Sự dao động về độ thanh thải giữa các bệnh nhân ở mức độ vừa, là 19,3%.
- Mức độ phơi nhiễm hệ thống (AUC) của pemetrexed và nồng độ tối đa trong huyết tương tăng tỷ lệ với liều.
- Dược động học của pemetrexed không thay đổi trong nhiều chu kỳ điều trị.
- Các đặc tính dược động học của pemetrexed không bị ảnh hưởng bởi cisplatin dùng đồng thời. Bổ sung acid folic đường uống và vitamin B12 tiêm bắp không ảnh hưởng tới dược động học của pemetrexed.
Hình tham khảo
Nguồn tham khảo