Thuốc Pencefax 1g là gì?
Thuốc Pencefax 1g là thuốc ETC được chỉ định diều trị:
- Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr (-), viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, ổ bụng, phụ khoa và sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Pencefax 1g.
Dạng trình bày
Pencefax 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Pencefax 1g thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng kí
VN-18730-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Laboratorio Reig Jofre, S.A
Jarama 111 45007 Toledo Espana Spain.
Thành phần của thuốc Pencefax 1g
- Hoạt chất: Cefotaxim Natri tương đương Cefotaxim 1 g.
Công dụng của Pencefax 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pencefax 1g được chỉ định diều trị:
- Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr (-), viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da & mô mềm, ổ bụng, phụ khoa & sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Pencefax 1g được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
– Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.
+ Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 – 8 giờ, tiêm IM hay IV.
+ Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.
– Trẻ em:
+ Trẻ 2 tháng hoạc < 12 tuổi 50 mg – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần, Tiêm IM hay IV.
+ Sơ sinh > 7 ngày 75 – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV.
+ Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.
– Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Qúa mẫn với cephalosporin, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Qúa mẫn, tăng bạch cầu ái toan.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
- Thay đổi huyết học.
- Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
- Loạn nhịp tim.
Tương tác thuốc
Probenecid, azlocillin, fosfomycin.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Mẫn cảm với penicillin.
- Suy thận.
Qúa liều thuốc và cách xử trí
- Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy hoặc kéo dài thì phải đến nghĩ bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một loại tiêu hóa nặng.
- Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile.
- Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị.
- Có thể thầm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.
Các biểu hiện sau khi sử dụng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi sử dụng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Pencefax 1g cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pencefax 1g vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Pencefax 1g
Dược lực
Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.
Dược động học
– Hấp thu: Cefotaxime hấp thu nhanh sau đường tiêm.
– Phân bố: Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
– Chuyển hoá: Ở gan, cefotaxime chuyển hoá một phần thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hoá không hoạt tính khác.
– Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 40 – 60% dạng không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Probenecid làm chậm quá trình đào thải , nên nồng độ của cefotaxime và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Cefotaxime và desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.