Site icon Medplus.vn

Thuốc Peractam 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Peractam 2g là gì?

Thuốc Peractam 2g là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các beta-lactam khác.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Peractam 2g.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Peractam 2g là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-19867-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam.

Thành phần của thuốc Peractam 2g

Mỗi lọ chứa

Cefoperazon …………. 1g

(Dưới dạng Cefoperazon natri)

Sulbactam ……………… 1g

(Dưới dạng Sulbaciam natri)

Công dụng của thuốc Peractam 2g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Peractam 2g là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các beta-lactam khác. Chủ yếu dùng điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Peractam 2g

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Tính theo cefoperazon.

Người lớn:

Đối với nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1 – 2 g cefoperazon, mỗi 12 giờ một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Peractam 2g

Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin.

Tác dụng phụ

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng

Các triệu chứng quá liều: tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Xử trí

Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.

Bảo vệ đường hô hấp của ngườibệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải lại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điêu trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Peractam 2g đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Peractam 2g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Peractam 2g

Điều kiện bảo quản

Thuốc Peractam 2g nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Peractam 2g

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Peractam 2g tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Peractam 2g

Dược lực học

Cefoperazon: Cefoperazon là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3 có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoperazon khá bền vững dưới tác dụng của beta-lactamase nên có tác dụng trên nhiều nhóm vi khuẩn đề kháng với beta-lactam khác. Phổ kháng khuẩn rộng bao gồm vi khuẩn Gram dương và Gram âm, hiếu khí và kỵ khí.

Sulbactam: Sulbactam là acid sulfone penicillanic có tác dụng ức chế không thuận nghịch beta-lactamase. Có hoạt tính kháng khuẩn yếu nhưng duy trì hoạt tính của penicillin và cephalosporin trên nhiều chủng đề kháng. Gắn trên PBP (protein gắn kết penicillin), chủng vi khuẩn nhạy cảm sẽ nhạy cảm hơn khi sử dụng dạng phối hợp so với chỉ dùng beta-lactam.

Dược động học

Cefoperazon: Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm. Tiêm bắp cefoperazon 1 g hoặc 2 g nồng độ đỉnh trong huyết tương lương ứng là 65 và 97microgram/ml sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch sau 15 đến 20 phút nồng độ đỉnh trong huyết tương cao gấp 2 – 3 lần nồng độ đỉnh khi tiêm bắp. Thời gian bán thải của cefoperazon trong huyết tương khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và người có bệnh lý gan mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương 82 đến 93% tùy nồng độ. Cefoperazon phân bố khắp cơ thể, qua được màng não bị viêm, ít qua nhau thai và sữa mẹ. Cefoperazon thải trừ chủ yếu qua mật (70-75%), thải qua thận ở dạng không đổi trong vòng 12 đến 24 giờ. Ở người bệnh gan, mật tỉ lệ thải trừ qua nước tiểu tăng.

Sulbactam: Sulbactam kém hấp thu ở đường tiêu hóa nên sử dụng đường tiêm dưới dạng muối natri.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi mang thai. Nhưng chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ sử dụng thuốc này cho người mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Cefoperazon phân bố trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp, nên cần thận khi sử dụng cefoperazone đối với phụ nữ cho con bú.

Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc

Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hánh máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version