Site icon Medplus.vn

Thuốc Peremest 1000 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Peremest 1000 mg là gì?

Thuốc Peremest 1000 mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi:

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Peremest 1000 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm / tiêm truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc Peremest 1000 mg là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-17779-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Sandoz Private Ltd.

M.I.D.C., Plot No. D-31/32, TTC Industrial Area, Thane-Belapur Road, Navi Mumbai 400705 Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Peremest 1000 mg

Mỗi lọ chứa meropenem trihydrate tương đương với 1000 mg meropenem khan.

Tá dược: Natri carbonate khan. Hàm lượng natri trong mỗi lọ là 4 mmol (90 mg).

Sau khi pha với 20 ml chất pha loãng, nồng độ lượng meropenem đến 50 mg/ml.

Công dụng của thuốc Peremest 1000 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Peremest 1000 mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Peremest 1000 mg

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Các bảng dưới đây cho khuyến cáo chung về liều dùng.

Liều meropenem được dùng và thời gian điều trị cần tính đến loại nhiễm khuẩn được điều trị, kể cả mức độ nặng của nhiễm khuẩn và đáp ứng lâm sàng.

Một liều đến 2g, 3 lần/ngày ở người lớn và thiếu niên và một liều đến 40 mg/kg, 3 lần/ngày ở trẻ em có thể đặc biệt thích hợp khi điều trị một số loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa hoặc Acinetobacter Spp.

Cần xem xét thêm về liều dùng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận (xem thêm dưới đây).

Người lớn và thiếu niên

Suy thận

Cần điều chỉnh liều đối với người lớn và thiếu niên khi độ thanh thải creatinine dưới 51 ml/phút, như cho thấy dưới đây. Các dữ liệu hỗ trợ cho việc áp dụng sự điều chỉnh liều này đối với một liều đơn 2 g còn hạn chế.

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Peremest 1000 mg

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Xử lý khi quá liều

Quá liều tương đối có thể gặp ở những bệnh nhân bị suy thận: nếu liều dùng không được điều chỉnh như đã mô tả trong phân LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG. Kinh nghiệm hậu mãi còn hạn chế cho thấy nếu các phản ứng phụ xảy ra sau khi bị quá liều, chúng phù hợp với dữ liệu về phản ứng phụ đã được mô tả trong phần TÁC DỤNG PHỤ, thường nhẹ và qua đi khi ngừng thuốc hoặc giảm liều. Nên xem xét điều trị triệu chứng. Ở những người có chức năng thận bình thường, sự đào thải nhanh ở thận sẽ xảy ra. Thẩm phân máu sẽ loại bỏ meropenem và chất chuyển hóa của nó.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Peremest 1000 mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Peremest 1000 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Peremest 1000 mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc Peptan nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Peremest 1000 mg

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Peremest 1000 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Peremest 1000 mg

Dược lực học

Meropenem có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn ở các vi khuẩn Gram dương và Gram âm thông qua việc gắn kết với các protein gắn penicillin (PBP).

Mối quan hê Dược đông hoc/Dược lực học (PK/PD): Tương tự như các thuốc kháng khuẩn khác thuộc nhóm beta-lactam, thời gian nồng độ meropenem vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu-MIC (T>MIC) cho thấy tương quan tốt nhất với hiệu quả. Trong các mô hình tiền lâm sàng, meropenem đã cho thấy hoạt tính khi các nồng độ trong huyết tương vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu ở các cơ quan bị nhiễm khoảng 40% của khoảng cách liều. Mục tiêu này chưa được xác minh trên lâm sàng.

Dược động học

Phân bố: Sự gắn kết với protein của meropenem trung bình trong huyết tương khoảng 2% và không phụ thuộc vào nông độ. Sau khi tiêm truyền nhanh (< 5 phút) được động học theo hàm số mũ bậc hai nhưng nhưng điều này không rõ ràng sau khi truyền trong 30 phút.

Chuyển hóa: Meropenem được chuyển hóa do sự thủy phân vòng beta-lactam tạo thành một chất chuyển hóa không có hoạt tính vi sinh học.

Thải trừ: Meropenem chủ yếu được đào thải dưới dạng không đổi qua thận; khoảng 70% (50-75%) liều dùng được đào thải dưới dạng không đổi trong vòng 12 giờ.

Thận trọng

Khi lựa chọn meropenem để điều trị cho một bệnh nhân riêng lẻ cần tính đến sự thích hợp trong việc sử dụng một thuốc kháng khuẩn nhóm carbapenem dựa trên các yếu tố như mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tỷ lệ đề kháng với các thuốc kháng khuẩn thích hợp khác và nguy cơ của việc lựa chọn đối với các vi khuẩn kháng carbapenem.

Cũng như với tất cả các kháng sinh nhóm beta-lactam, đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH và TÁC DỤNG PHỤ).

Tương tác thuốc

Chưa có các nghiên cứu được tiến hành về tương tác thuốc đặc hiệu khác ngoài probenecid.

Probenecid cạnh tranh với meropenem vẻ sự bài tiết chủ động ở ống thận, vì vậy ức chế sự thải trừ meropenem qua thận với tác dụng làm tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Cần thận trọng nếu probenecid được dùng đồng thời với meropenem.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu hoặc dữ liệu còn giới hạn về việc sử dụng meropenem ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp về độc tính đối với sinh sản. Như một biện pháp phòng ngừa, tốt hơn là nên tránh sử dụng meropenem trong thời kỳ mang thai.

Cho con bú: Chưa rõ có phải meropenem duge bài tiét vao sữa mẹ hay không, Meropenem được phát hiện
ở nồng độ rất thấp trong sữa động vật. Cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/tránh điều trị bằng meropenem, có tính đến lợi ích của việc trị liệu đối với người phụ nữ.

Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc

Chưa có các nghiên cứu được thực hiện về tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Peremest 1000 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version