Site icon Medplus.vn

Thuốc Perigard-2: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Perigard-2 là gì?

Thuốc Perigard-2 là thuốc ETC được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Perigard (Perindopril erbumin) có thể dùng đơn độc hay kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là các thuốc lợi tiểu thiazid.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Perigard-2.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén không bao.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp lớn x 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Perigard-2  là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-18317-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Plot No. E-37, 39 MIDC Area, Satpur, Nasik-422 007, Maharashtra Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Perigard-2

Perigard- 2: Mỗi viên nén không bao chứa:

Perindopril erbumin 2 mg.

Tương đương với perindopril 1,669 mg.

Perigard- 4: Mỗi viên nén không bao chứa:

Perindopril erbumin 4 mg.

Tương đương với perindopril 3,338 mg.

Tá dược: lactose, microcrystallin cellulose, magnesi stearat, keo silicon dioxid.

Công dụng của thuốc Perigard-2 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Perigard-2 là thuốc ETC được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Perigard (Perindopril erbumin) có thể dùng đơn độc hay kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là các thuốc lợi tiểu thiazid.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Perigard-2

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Với bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng: Trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát liều khuyến cáo ban đầu là 4 mg, ngày một lần. Liều có thể tăng dần lên cho tới khi huyếtáp được kiểm soát (đo huyết áp ngay trước liều kế tiếp) hay tới liều tối đa 16mg/ngày. Liều duy trì thông thường là 4 tới 8 mg, ngày một lần. Perigard (Perindopril erbumin) cũng có thể chia làm hai lần một ngày.

Trên người cao tuổi: Như trên bệnh nhìn trẻ tuổi hơn, liều khuyến cáo ban dầu của Perigard (Perindopril erbumin) cho bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) là 4 mg một ngày, chia làm một hoặc hai liều. Khi dùng liều cao hơn 8 mg/ngày cần dùng thận trọng và phải giám sát y tế chặt chẽ.

Dùng cùng các thuốc lợi tiểu: khi huyết áp không được kiểm soát tốt với dùng Perigard (Perindopril crbumin) đơn độc, có thể dùng thêm một thuốc lợi tiểu.

Trên bệnh nhân suy thận: Dữ liệu động học cho thấy sự thải trừ Perigard (Perindopril erbunin) giảm ở bệnh nhân suy thân, sự tích luỹ thuốc tăng đáng kể khi độ thanh thải creatinin giảm xuống dưới 30 ml/phút. Trên những bệnh nhân này {độ thanh thải creatinin<30ml/phút) tính an toàn và hiện quả của perindopril chưa được thiết lập. Với bệnh nhân có mức độ suy thận nhẹ hơn (độ thanh thải creatinin trên 30ml/phút), nên dùng liều ban đầu 2 mg/ngày, và không dùng quá 8 mg/ngày do kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế. Trong quá trình thẩm tách, Perigard (Pcrindopril erbumin) được thải trừ với độ thanh thái giống như ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Perigard-2

Chống chỉ định

Perigard (Perindopril erbumin) chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc này hay các thuốc ức chế ACE khác. Perigard (Perindopril erbumin) cũng chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị bằng thuốc ức chế ACE trước đó. Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Không dùng cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường gặp gồm: Ho, chóng mặt, đau đầu, đau chân, thiếu kiềm chế, viêm mũi, đau họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, mệt mỏi.

Các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn: Giống các thuốc ức chế ACE khác, perindopril erbumin có thể gây ra hạ huyết áp triệu chứng. Perindoptil erbumin có liên quan tới hạ huyết áp trong 0,3% bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng trong các thử nghiệm có kiểm chứng giả được ở Mỹ. Các triệu chứng liên quan tới hạ huyết áp thế đứng được thông báo trong 0,8% số bệnh nhân khác.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Dấu hiệu

Các dấu hiệu thường gặp nhất là hạ huyết áp và cần xử trí bằng điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Điều trị

Nên dừng điều trị bằng thuốc ức chế ACE và giám sát bệnh nhân chặt chẽ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Perigard-2 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Perigard-2 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Perigard-2

Điều kiện bảo quản

Thuốc Perigard-2 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Perigard-2

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Perigard-2 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Perigard-2

Dược lực học

Perigard (perindopril erbumin) là tiền chất của perindoprilat, chất có tác dụng ức chế ACE ở người và động vật. Cơ chế làm hạ huyết áp của perindoprilat chủ yếu là do ức chế hoạt tính của ACE. ACE là một peptidyl dipeptidase có tác dụng xúc tác chuyển Angiotensin I dạng decapeptid không hoạt tính thành angiotensin II có tác dụng co mạch. Trong khi cơ chế chính gây hạ huyết áp của perindopril được tin là thông qua hệ thống renin – angiotensin – andosterone, các chất ức chế ACE cũng có một số tác dụng ngay cả đối với chứng tăng huyết áp có renin thấp.

Dược động học

Sau khi uống, Perigard (perindopril erbumin) được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh sau một giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống của perindopril khoảng 65-70%. Sau khi hấp thu, khoảng 20% perindopril trong cơ thể bị thuỷ phân thành chất chuyển hoá có hoạt tính là perindoprilat, thuốc này có sinh khả dụng trung bình khoảng 25%. Với các liều 4, 8 và 16 mg Perindopril erbumin, Cmax và AUC của perildopril và perindoprilat tăng có tính chất tuyến tính và tý lệ với liều dùng trong cả sau khi uống liều đơn cũng như ở trạng thái ổn định khi dùng ngày một lần trong nhiều ngày. Perigard (perindopril erbumin) bị chuyển hóa mạnh bởi enzym esterase ở gan sau khi dùng đường uống, chỉ có 4 – 12% liều dùng của thuốc tồn tại dạng không chuyển hoá trong nước tiểu.

Thận trọng

Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải:

Tương tác thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc

Cần thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu.

Hình ảnh minh họa

Perigard-2

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version