Thuốc Pescef là gì?
Thuốc Pescef là thuốc ETC dùng điều trị điều trị những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pescef
Dạng trình bày
Thuốc Pescef được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Pescef này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 lọ; Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi
Phân loại thuốc Pescef
Thuốc Pescef là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Pescef có số đăng ký:VN-19205-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Pescef có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pescef được sản xuất ở: Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.
Xuan Wu Economic Developing Area, LuYi County, Henan Trung QuốcThành phần của thuốc Pescef
- Hoạt chất: Cefazidime: 2,0g
- Tá dược: Anhydrous Sodium carbonate.
Công dụng của thuốc Pescef trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pescef là thuốc ETC dùng điều trị điều trị những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
Cách dùng thuốc Pescef
Thuốc Pescef dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pescef
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Trung bình 1 g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8 – 12 giờ một lần. Liều dùng tăng lên 2 g/8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn
dịch. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/12 giờ.
Người cao tuổi trên 70 tuổi:
- Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1⁄2 liều của người bình thường, tối đa 3 g/ngày
Trẻ nhỏ và trẻ em:
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi, liều thường dùng 30 – 100 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần, (cách nhau 8 hoặc
12 giờ). Có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa tới 6 g/ngay) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi:
- liều thường dùng là 25 – 60 g/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của
ceftazidim có thể gấp 3 – 4 lần so với người lớn).
Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50 mg/kg cứ 12 giờ một lần.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc Pescef
- Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với acid abel kháng thuốc dần trong quá trình điều với ceftazidim và các cephalosporin khác.
- Pescef có thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận.
- Thận trọng khi kê đơn Pescef cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh lỵ.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
- Da: Ngứa, ban dát sần, ngoại ban.
Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bao, phản ứng Coombs dương tính.
- Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác. Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh- cơ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng,ỉa chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.
- Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm.
- Tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương.
- Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.
Tương tác với thuốc Pescef
- Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, ceftazidim gây độc cho thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.
- Cloramphenicol đối kháng in vitro với ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. (Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết)
Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên cần phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Sử dụng lúc lái xe và sử dụng máy móc
- Không có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Đã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run ray, để bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và và trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng độ loại trừ thuốc nhanh.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc Pescef đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Pescef
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pescef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Pescef
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pescef Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta – lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Özc/eroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng ampicilin và các cephalosporin khác.
Dược động học
Ceftazidim không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo