Site icon Medplus.vn

Thuốc Pgiderol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Pgiderol là gì?

Thuốc Pgiderol là thuốc OTC dùng Các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt và acid folic, Bổ sung sắt và acid folic cho người mang thai và cho con bú, Điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic khi thức ăn không cung cấp đủ

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Pgiderol

Dạng trình bày

Thuốc Pgiderol được bào chế dưới dạng Viên nang cứng

Quy cách đóng gói

Thuốc Pgiderol này được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên, lọ 30 viên

Phân loại thuốc Pgiderol

Thuốc Pgiderol là thuốc OTC– thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc Pgiderol có số đăng ký: VD-18420-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Pgiderol có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Pgiderol được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt nam

Thành phần của thuốc Pgiderol

Công dụng của thuốc Pgiderol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Pgiderol là thuốc OTC dùng Các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt và acid folic, Bổ sung sắt và acid folic cho người mang thai và cho con bú, Điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic khi thức ăn không cung cấp đủ

Cách dùng thuốc Pgiderol

Thuốc Pgiderol dùng qua đường uống.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pgiderol

Liều dùng thuốc

Chống chỉ định

Thận trọng khi dùng thuốc Pgiderol

Tác dụng phụ của thuốc

Nói chung thuốc được dung nạp tốt. Đôi khi có thể gây ra triệu chứng: phân đen; hiếm gặp: ngứa, nỗi ban, mày đay, sốt.

Tương tác với thuốc Pgiderol

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ có thai

Thời kỳ cho con bú

Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc

Cách xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Pgiderol

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thời gian bảo quản

Thông tin mua thuốc Pgiderol

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Pgiderol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Polysaccharide Iron là một loại chất phức hợp giữa sắt và đa đường (polysaccharide có trọng lượng phân tử thấp (đóng vai trò là chất mang), trong đó có chứa 40-60% sắt nguyên tố. Sắt là nguyên tố cơ bản cần thiết cho sự tạo thành hemoglobin cần cho sự tạo hồng cầu và Cytocrom C.

Dược động học

Acid folic: sau khi uống, thuốc giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non, phân bố ở các mô trong cơ thể. Acid folic tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy, qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

 

 

Exit mobile version