Thuốc Pharmadronate FC là gì?
Thuốc Pharmadronate FC là thuốc ETC dùng điều trị điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống ( gãy và nén đốt sống )
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pharmadronate FC
Dạng trình bày
Thuốc Pharmadronate FC được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Pharmadronate FC được đóng gói ở dạng:Hộp 1 vỉ x 4 viên
Phân loại thuốc Pharmadronate FC
Thuốc Pharmadronate FC là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Pharmadronate FC có số đăng ký: VN-16861-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Pharmadronate FC có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pharmadronate FC được sản xuất ở: Cipla Ltd.
L139 to L146, Verna Industrial Estate, Verna Goa – 403722 Ấn ĐộThành phần của thuốc Pharmadronate FC
- Mỗi viên nén bao phim PHARMADRONATE chứa 91,37 mg Sodium Alendronate.
- Tá dược: Mamnitol, Microcrytallin cellulose (Avicel Ph 101), sodium starch glycolat, Starch, Magnesium stearat va Hypromellose (HPMC E -15)
Công dụng của thuốc Pharmadronate FC trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pharmadronate FC là thuốc ETC dùng điều trị điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống ( gãy và nén đốt sống )
Cách dùng thuốc
Thuốc Pharmadronate FC dùng qua đường uống
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pharmadronate FC
Liều dùng thuốc
- Điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh: Liều khuyến cáo trong các trường hợp này là 70mg Alendronate (1 viên), một lần/tuần.
- Để dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, liều khuyến cáo là 5 mg một lần mỗi ngày.
- Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corti-costeroid: Liều khuyến cáo là 5 mg mỗi ngày ( với phụ nữ sau mãn kinh không dùng liệu pháp thay thế hormon, thì dùng liều 10 mg mỗi ngày )
- Để điều trị bệnh xương Paget, liều alendronat thường dùng cho người lớn là 40 mg một lần mỗi ngày trong 6 tháng.
Chống chỉ định
- Dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản như hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản. Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc. Hạ calci huyết. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (thanh thải creatinine dưới 0,58mL/⁄giây)
Thận trọng khi dùng thuốc Pharmadronate FC
- Các nguyên nhân khác gây loãng xương như thiếu hụt estrogen, lão hóa và dùng corticosteroid cũng cần được quan tâm.
- Cần phải đảm bảo lượng calci và vitamin D đưa vào cơ thể, đặc biệt bệnh nhân bị bệnh xương Paget và bệnh nhân dùng glucocorticoid
Tác dụng phụ của thuốc
- Toàn thân: Nổi mày đay, phù nề loạn thần kinh mạch. Giống như các biphosphonate khác, các triệu
chứng nhẹ như đau cơ, cảm giác khó chịu, và hiếm gặp là sốt cũng được ghi nhận khi điều trị bằng
Alendronate, nhất là khi bắt đầu điều trị. - Triệu chứng hạ calci huyết cũng xảy ra nhưng hiếm gặp, xảy ra cả ở bệnh nhân có hoặc không có yếu tố nguy cơ.
- Hệ tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, trào ngược acid, loét thực quản, nôn, chứng khó nuốt, chướng bụng, viêm dạ dày.
- Hệ cơ xương: đau cơ xương (xương, cơ hoặc khớp), chuột rút.
- Hệ thần kinh/tâm thần: đau đầu, chóng mặt.
- Giác quan: Rối loạn vị giác, ít gặp viêm màng mạch nho.
- Da: Hiếm gặp ngứa và phát ban.
- Răng: Hiếm gặp hoại tử xương hàm khu trú khi dùng đường uống các thuốc thuộc nhóm biphosphonate. Hoại tử xương hàm thường đi kèm với nhiễm trùng tại chỗ, khó liền vết thương khi nhổ răng
Tương tác với thuốc
- Ranitidine: Ranitidine dùng đường tiêm tĩnh mạch sẽ làm tăng gấp đôi sinh khả dụng đường uống của Alendronate. Sự thay đổi đáng kể này và cũng có thể có sự thay đổi tương tự xảy ra khi uống đồng thời Alendronate và thuốc kháng histamin H; khác chưa được biết đến; Các nghiên cứu về tương tác thuốc đặc hiệu khác chưa được tiến hành.
- Calci và các thuốc cation đa trị liệu khác
- Các sản phẩm chứa calci và cation đa trị liệu tương tự khác ảnh hưởng tới hấp thu của Alendronate.
- Các sản phẩm bổ sung calci, các antacid và các thuốc khác làm ảnh hưởng tới hấp thu của Alendronate. Vì vậy, bệnh nhân phải đợi ít nhất 30 phút sau khi uống Alendronate mới được uống bất kỳ thuốc nào khác.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng thuốc cho phụ nữ có thai:Việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai hiện chưa được nghiên cứu và vì vậy không nên dùng, thuốc cho phụ nữ khi mang thai.
- Dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Việc dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú hiện chưa được nghiên cứu và vì vậy không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Thông tin đang được cập nhật
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều Alendronate. Ha calci, phosphate huyết và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm loét dạ dày có thể do uống quá liều Alendronate. Nên dùng sữa hoặc antacid đề liên kết Alendronate. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng. Thẩm tách máu không mang lại kết quả.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc Pharmadronate FC đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pharmadronate FC đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Pharmadronate FC
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pharmadronate FC Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo