Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là gì?
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là thuốc ETC dùng sử dụng Điều trị hạ huyết áp trong khi gây mê và gây tê vùng tủy sống hoặc ngoài màng cứng để làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa, điều trị dự phòng hạ huyết áp khi gây tê tủy sống để làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml
Dạng trình bày
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml được bào chế dưới dạng Dung dịch tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn
Quy cách đóng gói
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml được đóng gói ở dạng: Hộp 10 bơm tiêm đóng sẵn x 10 ml
Phân loại thuốc
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml có số đăng ký:VN-21311-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Danapha
Laboratoire Aguettant Parc Scientifique Tony Garnier, 1 Rue Alexander Fleming, 69007 Lyon PhápThành phần của thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml
- Phenylephrin (dưới dạng Phenylephrin hydroclorid): 50mg
- Một bơm tiêm đóng sẵn 10 mL chứa 500 microgram phenylephrin, (dưới dạng phenylephrin clorhydrat).
- Tá dược : Clorua natri, citrat natri dihydrat, acid citric monohydrat, hydroxid natri (để điều chỉnh pH), nước cất pha tiêm
Công dụng của thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là thuốc ETC dùng sử dụng Điều trị hạ huyết áp trong khi gây mê và gây tê vùng tủy sống hoặc ngoài màng cứng để làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa, điều trị dự phòng hạ huyết áp khi gây tê tủy sống để làm thủ thuật ngoại khoa hoặc sản khoa.
Cách dùng thuốc
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml dùng qua Đường tiêm. Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp (bolus).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml
Liều dùng thuốc
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp:
- Liều thường dùng là 50 mg, có thể lặp lại cho đến khi đạt được tác dụng mong muốn.
- Có thể tăng liều trong trường hợp hạ huyết áp nặng, không được vượt quá 100 Ig tiêm tĩnh mạch.
Truyền tĩnh mạch liên tục:
- Liều ban đầu là 25 đến 50 mg/phút. Có thể tăng liều lên đến 100 mg/phút hoặc giảm liều để duy trì huyết áp tâm thu gần trị số cơ bản.
- Những liều từ 25 đến 100 mg/phút được xem là có hiệu quả để duy trì huyết áp người mẹ.
Suy thận
- Có thể dùng liều phenylephrine thấp hơn trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm.
Suy gan
- Có thể dùng liều phenylephrine cao hơn trên những bệnh nhân bị xơ gan.
Người cao tuổi :
- Phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
- Tính an toàn và hiệu quả của phenylephrin trên bệnh nhi chưa được xây dựng. Chưa có dữ liệu khả dụng.
Chống chỉ định
- Trên bệnh nhân tăng mẫn cảm với hoạt chất chính của thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc được liệt kê trong mục Tá dược;
- Trên bệnh nhân cao huyết áp nặng hoặc có bệnh mạch máu ngoại biên vì nguy cơ hoại thư do thiếu máu cục bộ hoặc huyết khối tĩnh mạch;
- Dùng phối hợp với thuốc ức chế mono-amin oxidase (IMAO) không chọn lọc (hoặc trong vòng 2 tuần kể từ khi ngưng dùng các thuốc này) vì nguy cơ tăng huyết áp kịch phát và tăng thân nhiệt có thể gây tử vong.
- Trên bệnh nhân bị cường giáp nặng.
Thận trọng khi dùng thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml
- Đái tháo đường,
- Tăng huyết áp động mạch,
- Cường giáp không kiểm soát,
- Suy mạch vành và các bệnh tim mạn tính,
- Suy mạch máu ngoại biên không nghiêm trọng,
- Nhịp tim chậm,
- Blốc tim không hoàn toàn,
- Nhịp tim nhanh,
- Loạn nhịp tim,
- Đau thắt ngực (phenylephrin có thể gây ra hoặc làm nặng hơn đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành hoặc có tiền sử đau thắt ngực),
- Phình động mạch
Tác dụng phụ của thuốc
Rối loạn hệ miễn dịch :
- Chưa rõ : quá mẫn
Rối loạn tâm thần:
- Chưa rõ: lo lắng, dễ bị kích thích, bồn chồn, loạn tâm thần, lẫn lộn.
Rối loạn hệ thần kinh :
- Chưa rõ : đau đầu, bồn chồn, mắt ngủ, dị cảm, run cơ.
Rối loạn mắt :
- Chưa rõ : giãn đồng tử, làm nặng thêm glaucoma góc đóng sẵn có.
Rối loạn tim :
- Chưa rõ : nhịp chậm phản xạ, nhịp nhanh, đánh trống ngực, cao huyết áp, loạn nhịp, đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim.
Rối loạn mạch máu :
- Chưa rõ : xuất huyết não, cơn tăng huyết áp.
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất:
- Chưa rõ : khó thở, phù phổi
Rối loạn hệ tiêu hóa :
- Chưa rõ : buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Chưa rõ : đổ mồ hôi, da tái hoặc trắng, nổi da gà, hoại tử da kèm thoát mạch.
Tương tác với thuốc
- Nguy cơ co mạch và hoặc cơn tăng huyết áp.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramine):
- Tăng huyết áp kịch phát kèm nguy cơ loạn nhịp (ức chế adrenaline hoặc noradrenaline đi vào các sợi giao cảm)
- Thuốc chống trầm cảm noradrenergic-serotoninergic (minalcipram, venlafaxine)
- Tăng huyết áp kịch phát kèm nguy cơ loạn nhịp (ức chế adrenaline hoặc noradrenaline đi vào các sợi giao cảm).
- Thuốc ức chế men monoamine oxidase chọn lọc tuýp A (IMAO) (moclobemide, toloxatone)
- Nguy cơ co mạch và hoặc cơn tăng huyết áp.
- Các thuốc gây co bóp tử cung oxytoxin: Tác dụng các amin giống giao cảm chủ vận bị tăng cường. Do đó, một số thuốc gây co bóp tử cung oxytoxin có thể gây cao huyết áp dai dẳng nặng và có thể xảy ra đột quỵ hậu sản.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Khi sử dụng thuốc này không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Quá liều có thể gây ngoại tâm thu thất và những cơn nhịp nhanh thất kịch phát ngắn. Có thể xảy ra nhịp tim chậm phản xạ trong trường hợp huyết áp tăng đáng kể.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Phenylephrin là một thuốc co mạch mạnh tác động bằng cách hầu như chỉ kích thích các thụ thể alpha 1 adrenergic. Tác dụng có động mạnh này còn đi kèm với co tĩnh mạch, qua đó dẫn đến tăng áp suất động mạch và nhịp tim chậm phản xạ. Sự co mạch mạnh ở hệ thống động mạch làm tăng kháng lực đối với tống máu tâm thất (tăng hậu tải), dẫn đến giảm cung lượng tim, có thể ít rõ rệt trên người bình thường, nhưng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim có sẵn từ trước.
Dược động học
Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng là 340 lít.
Phenylephrin được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng acid m-hydroxy mandelic và các chất liên hợp phenol.
Thời gian tác động sau khi tiêm tĩnh mạch là 20 phút.
Thời gian bán thải là 3 giờ.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo