Philexo là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Philexo
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-13205-10
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cephalexin mono hydrat tương đương 500mg Cephalexin
Dạng Bào Chế: viên nang
Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Thành phần Cephalexin có trong thuốc Philexo thường có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram (+) như vi khuẩn phế cầu, vi khuẩn liên cầu, tụ cầu và một số vi khuẩn Gram (–) như E Coli, shigella,…
Chỉ định
Thuốc Philexo được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:
- Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp do phế cầu.
- Điều trị viêm tai giữa do H.influenzae, phế cầu, tụ cầu, liên cầu.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu do E.coli, Klebsiella,…
- Điều trị nhiễm khuẩn sản và phụ khoa, bệnh lậu.
- Điều trị nhiễm khuẩn răng.
- Điều trị thay Penicillin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Nên uống thuốc Philexo cách xa bữa ăn. Khi uống thuốc, bệnh nhân cần uống thuốc với nước đun sôi để nguội, không nên nhai nát viên thuốc, khi sử dụng cần phải nuốt nguyên viên hay một nửa viên theo vạch.
Để đạt được hiệu quả điều trị, cần nghe theo chỉ dẫn bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều chỉnh liều hay phương pháp dùng thuốc khác.
Liều lượng
Liều thường dùng cho người lớn: uống 250 – 500mg cách 6 giờ mỗi lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều uống có thể lên tới 4g/ngày. Khi cần liều cao hơn, cân nhắc dùng cephalosporin tiêm.
Trẻ em: Liều thường dùng là 25 – 60mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý:
- Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất 7 -10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1g/ lần x 2 lần/ ngày). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3g Cephalexin kết hợp với 1g Probenecid cho nam hay 2g Cephalexin kết hợp với 0.5g Probenecid cho nữ.
- Dùng kết hợp với probenecid sẽ kéo dài thời gian đào thải của Cephalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 – 100%.
- Đến nay, Cephalexin chưa thấy có độc tính với thận. Tuy nhiên, cũng như đối với những kháng sinh đào thải chủ yếu qua thận, có thể có tích tụ thuốc trong cơ thể khi chức năng thận giảm dưới 1/2 mức bình thường. Do đó, nên giảm liều tối đa (6g/ngày cho người lớn, 4g/ngày cho trẻ em) ở những bệnh này. Ở người cao tuổi, cần đánh giá mức độ suy thận.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Philexo cho các trường hợp sau:
- Đối tượng mẫn cảm với các cephalosporin.
- Các đối tượng dị ứng với penicilin.
- Trẻ sơ sinh chưa đủ 1 tháng tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Philexo
- Thận trọng khi uống thuốc cùng phối hợp với các kháng sinh khác gây độc với thận, đặc biệt nhóm Aminozit, thuốc lợi tiểu, nhóm Furosemid, Acid Etacrylic.
- Trong quá trình sử dụng thuốc người có chức năng thận suy giảm không nên dùng liều cao.
- Sử dụng đúng liều hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả cao nhất.
- Không được tự ý điều chỉnh liều để đẩy nhanh thời gian trị bệnh khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
- Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải xin ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi ngưng sử dụng thuốc. Tuân thủ liệu trình điều trị để hạn chế tình trạng kháng kháng sinh.
Đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Cephalexin được cho là an toàn cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên bà bầu luôn cần đi khám và sử dụng thuốc dưới sự chỉ định của bác sĩ.
- Không nên cho con bú trong giai đoạn đầu điều trị do thuốc có khả năng qua sữa mẹ.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Philexo có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau:
- Hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, ù tai,thay đổi hành vi.
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc,…
- Máu: giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, đôi khi có hiện tượng phù mạch.
- Sinh dục: viêm âm đạo, viêm và ngứa âm hộ, bệnh nấm candida âm đạo.
- Hiếm gặp: phản ứng dị ứng như ban đỏ trên da, mẩn ngứa, phản ứng phản vệ.
Tương tác thuốc
- Dùng cephalosporin (bao gồm cephalexin) liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
- Ðã có những thông báo lẻ tẻ về việc Cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai.
- Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của Cephalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt. Tương tác này đã được khai thác để điều trị bệnh lậu.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Philexo trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Philexo có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Philexo là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Philexo được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên nang là 1.500 VND.
Giá thuốc Philexo có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Philexo với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế