Thuốc Picoprep là gì?
Thuốc Picoprep là thuốc ETC được chỉ định trong trường hợp làm sạch ruột trước khi chụp X-quang hoặc nội soi, trước phẫu thuật khi cần đánh giá lâm sàng.
Tên biệt dược
Picoprep.
Dạng trình bày
Thuốc được trình bày dưới dạng bột pha dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 gói x 16,1 g.
Phân loại
Thuốc Picoprep thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN2-144-13
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Ferring Pharmaceutical (China) Co., Ltd.
Ferring Road, National Health Technology Park, Sanzhou 528437 Zhongshan City Trung Quốc.Thành phần của thuốc Picoprep
Hoạt chất:
- Natri picosulfate 10mg
- Magnesi oxide, light 3,5g
- Acid Citric khan 12g
Tá dược: Kali hydrogen carbonate, Natri saccharin, hương cam phun khô tự nhiên chứa acacia gum, lactose, acid ascorbic va butylated hydroxyanisole.
Công dụng của thuốc Picoprep trong việc điều trị bệnh
Picoprep được chỉ định trong các trường hợp:
- Làm sạch ruột trước khi chụp X-quang hoặc nội soi
- Làm sạch ruột trước phẫu thuật khi cần đánh giá lâm sàng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Picoprep
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Cho bột thuốc trong một gói vào ly nước (khoảng 150 ml). Khuấy trong 2-3 phút, dung dịch trở nên đục, có màu trắng nhạt với mùi cam nhẹ. Nếu dung dịch nóng, chờ đến khi nguội uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Picoprep được dùng cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.
Liều dùng thuốc
Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): Một gói hòa trong nước theo chỉ dẫn, dùng trước 8 giờ sáng vào ngày trước ngày phẫu thuật. Gói thứ hai dùng 6-8 giờ sau đó.
Trẻ em:
- 1 – 2 tuổi: sáng 1⁄4 gói, chiều 1⁄4 gói
- 2 – 4 tuổi: sáng 1⁄2 gói, chiều 1⁄2 gói
- 4 – 9 tuổi: sáng 1 gói, chiều 1⁄2 gói
- > 9 tuổi: liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Picoprep
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim sung huyết
- Hội chứng hồi lưu dạ dày
- Viêm loét dạ dày-ruột
- Viêm đại tràng nhiễm độc
- Phình đại tràng nhiễm độc
- Tắc ruột
- Buồn nôn và nôn
- Các tình trạng cấp tính cần phẫu thuật ỗ bụng như viêm ruột thừa cấp
- Được biết hoặc nghi ngờ tắc nghẽn hoặc thủng đường tiêu hóa
- Mất nước nghiêm trọng
- Ly giải cơ vân
- Chứng tăng Magnesi huyết
- Bệnh viêm đường ruột thể hoạt động
- Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nghiêm trọng, có thể xảy ra tích tụ Magnesi trong huyết tương. Nên dùng một chế phẩm khác trong những trường hợp như vậy.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Đau đầu
- Buồn nôn
- Đau hậu môn
Ít gặp:
- Phản ứng phản vệ, quá mẫn
- Hạ natri huyết và hạ kali huyết
- Động kinh, động kinh cơn lớn, co giật, lú lẫn
- Ói mửa, đau bụng, loét hồi tràng
- Phát ban (bao gồm mụn nổi dưới da, nổi mề đay, xuất huyết).
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lí khi quá liều
Quá liều sẽ dẫn đến tiêu chảy ồ ạt. Điều trị bằng các biện pháp hỗ trợ thông thường và duy trì lượng nước uống.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Picoprep đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Chất tẩy rửa ruột chỉ được dùng trước khi phẫu thuật ruột nếu thật cần thiết. Những rủi ro của việc sử dụng chất tẩy rửa ruột cần được cân nhắc cẩn thận với những lợi ích có thể có và tùy thuộc vào tiến trình phẫu thuật.
Phẫu thuật đường tiêu hóa gần đây. Cần thận trọng ở những bệnh nhân suy thận, bệnh tim hay bệnh viêm ruột.
Dùng Picoprep thận trọng ở những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có thể ảnh hưởng đến cân bằng nước và / hoặc điện giải như thuấc lợi tiểu, corticosteroid, lithium.
Picoprep có thể làm thay đổi sự hấp thu của thuốc ghi toa đường uống được dùng đều đặn và phải được sử dụng thận trọng.
Việc uống không đủ nước và các chất điện giải có thể tạo ra sự thiếu hụt đáng kể về mặt lâm sàng, đặc biệt ở bệnh nhân kém mạnh khỏe.
Thời gian làm sạch ruột không nên quá 24 giờ vì tiến trình dài hơn có thể làm tăng nguy cơ mất cân bằng nước và điện giải.
Picoprep có chứa 5 mmol (hoặc 195 mg) kaïi mỗi gói. Nên cân nhắc khi đùng cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân đang có chế độ ăn kiểm soát kali.
Picoprep có chứa lacfose như là thành phần của chất tạo mùi. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như: không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Picoprep không được sử dụng như một thuốc nhuận tràng thông thường.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Picoprep
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì để tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Picoprep đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Picoprep
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Picoprep tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Picoprep
Dược lực học
Thành phần có hoạt tính của Picoprep là Nati picosulfate và Magnesi citrate. Natri picosulfate là một chất nhuận tràng kích thích, tác động tại chỗ, được chuyển hóa nhờ các vi khuẩn đường một thành chất có hoạt tính, bis-(p-hydroxyphenyl)-pyridy1-2-methane (BHPM), với tác độngkép kích thích niêm mạc của cả ruột già và trực tràng,
Magnesi aitrate hoạt động như một thuốc nhuận tràng thẩm thấu bằng cách giữ lại độ ẩm trong kết tràng. Sự kết hợp tác động của hai thành phần tạo nên hiệu quả tẩy ruột kết kợp với sự kích thích nhủ động ruột làm sạch ruột.
Dược động học
Hai thành phần của PICOPREP là Natri picosulfate và Magnesi eitrate, có hoạt tính tại chỗ , mức độ hấp thu toàn thân ít.
Thời gian bán thải cuối cùng trung bình của picosulfate là 7,4 giờ. Khoảng 0,11% liều Natri picosulfate được thải trừ dưới dạng không đổi. Nồng độ huyết tương của bis-(p-hydroxypheny])- pyridyl-2-methane (BHPM) ổn định ở mức thấp hoặc không phát hiện được và các mẫu nước tiểu xét nghiệm cũng cho thấy rằng phần lớn BHPM được đào thải dưới dạng liên hợp glucuronide.
Tương tác thuốc
Sự hấp thu của các thuốc đường uống khác (như thuốc chống động kinh, thuốc ngừa thai, thuốc trị tiểu đường, kháng sinh) do đó có thể bị thay đổi trong thời gian điều trị.
Thuốc kháng sinh Tetracycline và fluoroquinolone, sắt, digoxin, chlorpromazine và penicillamine, nên được dùng ít nhất 2 giờ trước và không ít hơn 6 giờ sau khi sử dụng Picoprep để tránh tạo phức chelat với Magnesi.
Hiệu quả của Picoprep bị giảm bởi thuốc nhuận tràng tạo khối.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:Vì picosulfate là thuốc nhuận tràng kích thích, để an toàn, nên tránh dùng Picoprep khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Do đặc tính dược động học của các hoạt chất, việc dùng Picoprep có thể được xem xét cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.