Thuốc Pidazol là gì?
Thuốc Pidazol là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát; phòng ngừa nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.
Tên biệt dược
Pidazol.
Dạng trình bày
Thuốc Pidazol được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x10 vỉ
Hộp 10 vỉ x 10viên
Hộp20 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-PVC)
Phân loại
Thuốc Pidazol thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VD-21611-14
Thời hạn sử dụng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần BV Pharma
Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây-Huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần của thuốc Pidazol
- Spiramycin 750000 IU
- Metronidazol 125mg
Công dụng của thuốc Pidazol trong việc điều trị bệnh
Pidazol được chỉ định trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính,, mãn tính hoặc tái phát (áp- xe răng, viêm răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt).
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pidazol
Cách sử dụng
Pidazol được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pidazol được dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng thuốc
Trẻ em 6 – 10 tuổi: 7 viên mỗi ngày, chia 2 lần uống trong bữa ăn.
Trẻ em 10 -15 tuổi: 3 viên mỗi ngày, chia 3 lần uống trong bữa ăn.
Người lớn: 4 – 6 viên mỗi ngày, chia làm 2 – 3 lần uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng có thể dùng đến 8 viên một ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pidazol
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm với Spiramycin, Erythromycin và các Imidazol.
- Không dùng kết hợp với Disulfiram, rượu.
- Không dùng cho người bị bệnh gan và thận nặng.
- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do dạng bảo chế này không thích hợp.
Tác dụng phụ của thuốc
Rối loạn tiêu hóa: Đau đạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Dị ứng da, nổi mẻ day.
Đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại khó chịu.
Sẫm màu nước tiểu.
Dùng kéo dài có thể bị chóng mặt, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa thần kinh.
Rất hiếm bị viêm tụy ( có hồi phục).
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lí khi quá liều
Triệu chứng bao gồm: buồn nôn, mất điều hoà, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Pidazol đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Cần ngưng thuốc Pidazol trong trường hợp bị chóng mặt, mất phối hợp động tác, lú lẫn tâm thần.
Trong thời gian dùng thuốc Pidazol không nên uống rượu hay dùng các dược phẩm: hay thực phẩm có chứa cồn.
Nên thận trọng khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có chứa Spiramycin có thể gây độc cho gan.
Dùng thận trọng cho người bị thân kinh trung ương hay ngoại biên vi có nguy cơ làm nặng thêm các trạng thái tâm thần.
Cần theo dõi công thức bạch cầu khi dùng liều cao hay kéo dài hoặc các trường hợp có tiên sử rồi loạn thể tạng máu.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pidazol
Điều kiện bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Pidazol đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Pidazol
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Pidazol tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Pidazol
Dược lực học
Spramycin là kháng sinh họ Macrolid nhạy cảm với các vi khuẩn : Seplococcus, Staphylococcus, Paeumococcus Meningococcus, Bordetella pertussis, Corvnebacteria, Gonacoceus, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasira va Toxoplasma. Spiramycin bị đề kháng bởi các trực khuẩn gram âm.
Metronidazol là một kháng sinh họ 5- nitro-imidazol ngoài tác dụng trên các nguyên sinh động vật còn tác dụng trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như Clostridium, C. perfringens, bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroides fragilis, melaninogenicus, Pneumosintes, Fusobacterium, Veillonella, peptostreptococcus, Peptococcus. Đề kháng bởi các trực khuẩn ky khí không bắt buộc và trước khuẩn hiếu khí.
Dược động học
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoáng 20- 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống và có thể duy trì được 4 đến 6 giờ.
Thức ăn làm giảm khoảng 70% nông độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai sẽ làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai.
Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, tăng nguy cơ xuất huyết nhất là với Warfarin.
Dùng cùng lúc với Disulfiram có thể gây những cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
Dùng cùng lúc với Phenonbarbital làm tăng chuyển hoá và tăng thải trừ Metronidazol.
Metronidazol làm tăng nồng độ Lithium huyết nơi bệnh nhân đang dùng Lithium.
Metronidazol làm tăng nồng độ chất dãn cơ không khử cực Vecuronium.
Metronidazol làm giảm sự thanh thải và tăng độc tính của 5 fluoro – uracil.
Với rượu Metronidazol có thể gây hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc Pidazol cho phụ nữ trong 3 tháng đầu mang thai trừ khi thật cần thiết.
Pidazol qua được sữa mẹ nên tránh dùng thuộc cho phụ nữ nuôi con bú.