Site icon Medplus.vn

Thuốc Pimenem: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Pimenem là gì?

Thuốc Pimenem là thuốc ETC được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong các trường hợp như: viêm phế quản – phổi ở bệnh nhân xơ nang, nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng,…

Tên biệt dược

Pimenem.

Dạng trình bày

Thuốc Pimenem được trình bày dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ

Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm 15 ml; hộp 10 lọ kèm 10 ống nước cất pha tiêm 15 ml.

Phân loại

Thuốc Pimenem thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VD-26423-17

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần Pymepharco

166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.

Thành phần của thuốc Pimenem

Công dụng của thuốc Pimenem trong việc điều trị bệnh

Pimenem được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pimenem

Cách sử dụng

Thuốc Pimenem được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch trong khoảng 5 phút hay truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 – 30 phút.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Pimenem được dùng cho trẻ em trên 3 tháng tuổi và người lớn.

Liều dùng thuốc

Người lớn:

Trẻ em trên 3 tháng tuổi và cân nặng dưới 50 kg: liều khuyến cáo là 10 – 20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.

Trẻ em cân nặng > 50 kg: Khuyến cáo như liều người lớn.

Viêm màng não: liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Pimenem

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ có thể gặp như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.

Hiếm khi dị ứng toàn thân (phù mạch, các biểu hiện của phản vệ).

*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lí khi quá liều

Quá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận.

Điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận.

Ở bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều Pimenem đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Pimenem

Trước khi bắt đầu điều trị với meropenem, nên tiến hành hỏi kỹ bệnh nhân có tiền sử các phản ứng quá mẫn với các kháng sinh beta-lactam và sử dụng thận trọng Pimenem ở bệnh nhân này.

Đối với bệnh nhân bị bệnh gan, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ transaminase và bilirubin.

Không khuyến cáo dùng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do Staphylococcus đề kháng với methicillin.

Cũng như tất cả các kháng sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi dùng thuốc và có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần thận trọng khi kê toa thuốc Pimenem cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Pimenem

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Pimenem ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản Pimenem đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Pimenem

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc Pimenem tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pimenem vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Pimenem

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Pimenem

Dược lực học

Meropenem diệt khuẩn bằng cách cản trở quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sống. Sự thâm nhập dễ dàng qua thành tế bào vi khuẩn của thuốc, độ bền cao đối với tất cả các beta-lactamase trong huyết thanh và ái lực đáng kể với các protein gắn kết với penicillin giải thích tác động diệt khuẩn mạnh của meropenem đối với nhiều loại vi khuẩn kịkhí và hiếu khí.

Dược động học

Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của meropenem khoảng 2%. Meropenem được phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể kể cả dịch não tủy và mật.

Chuyển hóa: Chất chuyển hóa duy nhất của meropenem không có hoạt tính kháng khuẩn và được đào thải qua nước tiểu.

Thải trừ: Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của meropenem khoảng 1 giờ. Thuốc bền hơn với men dehydropeptidase ở thận so với imipenem và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

Tương tác thuốc

Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận, vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương.

Meropenem làm giảm nồng độ acid valproic xuống dưới giới hạn điều trị mong muốn, cần thận trọng khi dùng phối hợp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Độ an toàn của Pimenem với phụ nữ mang thai vẫn chưa được xác định, không nên dùng thuốc Pimenem cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, do vậy không nên dùng thuốc Pimenem cho phụ nữ đang cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version