Thuốc Pipanzin Inj. là gì?
Thuốc Pipanzin Inj. là thuốc ETC điều trị loét dạ dày, tá tràng; trào ngược dạ dày, thực quản.
Tên biệt dược
Pipanzin Inj.
Dạng trình bày
Bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Pipanzin Inj. thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VD-25895-16
Thời hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.Thành phần của thuốc Pipanzin Inj.
Pantoprazol natri tương đương Pantoprazol – 40mg
Tá được: dinatri edetat, natri hydroxyd.
Công dụng của thuốc Pipanzin Inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng điều trị:
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Trào ngược dạ dày – thực quản.
- Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pipanzin Inj.
Cách sử dụng
Thuốc Pipanzin Inj. được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch và đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pipanzin Inj. dùng cho bệnh nhân trên 18 tuổi.
Liều dùng thuốc Pipanzin Inj.
Loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản: Liều khuyến cáo 40 mg/ngày (1 lọ/ngày).
Tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison:
- Liều khởi đầu là 80 mg mỗi ngày sau đó điều chỉnh theo yêu cầu, có thể lên tới 240 mg mỗi ngày.
- Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần.
Người suy gan nặng: Cần xem xét giảm liều pantoprazol hoặc dùng cách ngày. Có thể tiêm tĩnh mạch tối đa 20 mg/ngày, cách 1 ngày 1 lần. Liều trên 40 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở người bệnh suy gan. Phải theo di enzym gan trong quá trình điều trị. Nếu thấy tăng, phải ngừng thuốc.
Bệnh nhân suy thận: đa số các nghiên cứu đều không thấy sự thay đổi về dược động học của pantoprazol. Không khuyến cáo phải điều chỉnh liều ởnhóm bệnh nhân này. Tuy nhiên không vượt quá liều chỉ định 40 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pipanzin Inj.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân dị ứng với dẫn chất benzimidazol
- Trẻ em (<18 tuổi).
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp: Mệt, chóng mặt, đau đầu, ban da, nổi mày đay, khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp.
Ít gặp: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ, ngứa, tăng enzym gan.
Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ, ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vây, phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa, nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, nhằm lẫn, ảo giác, dị cảm, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, liệt dương, bất lực ở nam giới, tiểu máu, viêm thận kẽ, viêm gan vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid, giảm natri huyết.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lí khi quá liều
Trường hợp quá liều mà có những dấu hiệu ngộ độc trên lâm sàng thì áp dụng cách điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Pipanzin Inj.
Chỉ dùng pantoprazol đường tiêm tĩnh mạch khi không dùng được pantoprazol đường uống, và ngưng điều trị với pantoprazol đường tiêm tĩnh mạch ngay khi có thể thay bằng pantoprazol 40mg đường uống.
Không dùng pantoprazol trong điều trị rối loạn tiêu hóa nhẹ như chứng khó tiêu.
Trước khi dùng pantoprazol nên chẩn đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ở thực quản, vì pantoprazol có thể làm giảm tạm thời các triệu chứng của loét dạ dày ác tính, do đó kéo dài thời gian chẩn đoán.
Không vượt quá liều chỉ định 40 mg/ngày trên bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan nặng, liều dùng có thể giảm xuống 20mg/ngày. Ngưng dùng pantoprazol đường tiêm tĩnh mạch khi có dấu hiện tăng men gan.
Không pha thuốc với dung môi nào khác ngoai NaCl 0,9%, dextrose 5%,
Cần lưu ý theo dõi các biểu hiện khi điều trị lâu dài ởbệnh nhân bị tình trạng tăng bài tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison vì làm giảm hấp thu vitamin B12.
Hạ magnesi máu:
Hạ magnesi máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton như pantoprazol trong ít nhất ba tháng, và hầu hết các trường hợp trong một năm. Biểu hiện nghiêm trọng của hạ magnesi máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng cũng có thể không biểu hiện và được bỏ qua.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Giống như tất cả các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm tăng số lượng vi khuẩn thường hiện diện trong đường tiêu hóa trên. Điều trị bằng pantoprazol có thể dẫn đến nguy cơ tăng nhẹ của bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa gây ra bởi các vi khuẩn như Salmonella và Campylobacter hoặc C.difficile.
Sử dụng đồng thời với atazanavir: Không nên sử dụng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế bơm proton. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng đồng thời atazanavir với một thuốc ức chế bơm proton, phải theo dõi chặt chẽ lâm sàng (ví dụ như tải lượng vi rút) kết hợp với sự gia tăng liều atazanavir lên 400mg với ritonavir 100
mg. Không dùng quá 20mg pantoprazol mỗi ngày.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pipanzin Inj.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Pipanzin Inj. ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pipanzin Inj.
Có thể tìm mua thuốc Pipanzin Inj. tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton có cấu trúc và tác dụng tương tự như omeprazol. Là một benzimidazol đã gắn nhóm thế, pantoprazol được proton hóa thành dạng hoạt động trong các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày, tại đó thuốc ức chế enzym H+/K+ ATPase còn gọi là bơm proton, giai đoạn cuối cùng của bài tiết acid dạ dày.
Dược động học
Khoảng 98% pantoprazol gắn vào protein huyết tương, thể tích phân bố khoảng 0,17 L/kg. Pantoprazol chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19 của cytochrom P450, để chuyển thành desmethylpantoprazol. Một phần nhỏ được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9. Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại qua mật vào phân.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của pantoprazol trên sự hấp thu của các thuốc khác
Do sự ức chế hoàn toàn và lâu dài đối với sự tiết acid dạ dày, pantoprazol có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc pH dạ dày, ví dụ: Một số thuốc kháng nấm nhóm azol như ketoconazol, itraconazol, posaconazol và thuốc khác như erlotinib.
Thuốc điều trị HIV(atazanavir)
Sử dụng đồng thời atazanavir và các thuốc điều trị HIV khác mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày với các thuốcức chế bơm proton, có thể làm giảmđáng ké sinh kha dụng của các thuốc điều trị HIV và có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của các loại thuốc này. Do đó, không nên sử dụng đồng thời các thuốc ức chế bơm proton với atazanavir.
Thuốc chống đông coumarin (phenprocoumon hoặc warfarin)
Mặc dù trong các nghiên cứu được lâm sang không quan sát thấy sự tương tác trong quá trình sử dụng đồng thời pantoprazol với phenprocoumon hoặc warfarin,một vài trường hợp riêng biệt cho thấy có sự thay đổi chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR). Vì vậy, ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin (ví dụ như phenprocoumon hoặc warfarin), nên theo dõi thời gian prothrombin / INR khi bắt đầu, kết thúc hoặc trong quá trình sử dụng pantoprazol một cách không thường xuyên.
Methotrexat
Sử dụng đồng thời methotrexat liều cao (ví dụ như 300 mg) và các thuốc ức chế bơm proton đã được báo cáo là làm tăng nồng độ methotrexat ở một số bệnh nhân. Vì vậy trong những trường hợp sử dụng methotrexat liều cao, ví dụ như ung thư và bệnh vảy nến, nên tạm ngừng sử dụng pantoprazol.
Các nghiên cứu tương tác khác
Pantoprazol được chuyển hóa mạnh ở gan nhờ isoenzym CYP2C19 của cytochrom P450. Một phần nhỏ được chuyển hóa boi CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9.
Nghiên cứu tương tác với các thuốc có cùng đường chuyển hóa, như carbamazepin, diazepam, glibenclamid, nifedipin, và thuốc ngừa thai có chứa levonorgestrel và ethinyl estradiol, không cho thấy tương tác đáng kể về mặt lâm sàng.
Kết quả từ một loạt các nghiên cứu tương tác chứng minh rằng pantoprazol không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP1A2 (như cafein, theophyllin), CYP2C9 (như piroxicam, diclofenac, naproxen), CYP2D6 (như metoprolol), CYP2EI (như ethanol), hoặc không cản trở hấp thu liên quan p-glycoprotein của digoxin.
Không có sự tương tác khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid.
Không thấy có tương tác nào khi sử dụng đồng thời pantoprazol với các kháng sinh tương ứng (clarithromycin, metronidazol, amoxicillin).
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như choáng váng, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng pantoprazol khi thật cần thiết trong thời kì mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Pantoprazol có phân bố vào sữa mẹ, cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.