Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g là gì?
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Tên biệt dược
Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g.
Dạng trình bày
Thuốc được trình bày dưới dạng bột pha dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN-21200-18
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Labesfal- Laboratórios Almiro, S.A.
Zona Industrial do Lagedo, 3465-157 Santiago de Besteiros Bồ Đào Nha.Thành phần của thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g
- Piperacillin natri 2,085 g tương ứng với 2 g piperacillin
- Tazobactam natri 268,3 mg tương ứng với 250 mg tazobactam
Công dụng của thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g trong việc điều trị bệnh
Piperacillin/tazobactam được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Người lớn và trẻ vị thành niên:
- Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi ở bệnh viện và viêm phỗi liên quan đến sử dụng máy thở
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng (kể cả viêm bể thận)
- Nhiễm khuẩn ổ bụng biến chứng
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng (kể cả nhiễm khuẩn bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường)
- Nhiễm khuẩn huyết có liên quan hoặc nghi ngờ có liên quan tới các nhiễm khuẩn kể trên.
- Bệnh nhân sốt: giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Trẻ em từ 2 tới 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng biến chứng
- Bệnh nhân nhi giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g
Cách sử dụng
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g được dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ vị thành niên: 4g piperacillin/0,5g tazobactam mỗi 6 giờ
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatini (ml/phút) > 40: Không cần chỉnh liều
- Độ thanh thải creatini (ml/phút) 20-40: Liều tối đa 4 g/ 0,5 g mỗi 8 giờ
- Độ thanh thải creatini (ml/phút) < 20: Liều tối đa 4 g/ 0,5 g mỗi 12 giờ
Bệnh nhân thẩm phân máu: Nên dùng một liều bổ sung piperacillin/tazobactam 2 g/0,25 g sau mỗi lần thẩm phân
Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin trên 40 ml/phút.
Trẻ em từ 2-12 tuổi: Nhiễm khuẩn:
- Bệnh nhi giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi là do nhiễm khuẩn: 80 mg piperacillin/10 mg tazobactam/ kg cân nặng / mỗi 6 giờ.
- Nhiễm khuân ô bụng biên chứng: 100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam/kg cân nặng / mỗi 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần hoạt chất, bất kỳ các kháng sinh penicillin hoặc có tiền sử dị ứng nghiêm trọng cấp tính với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào khác (ví dụ: cephalosporin, monobactam hoặc carbapenem).
Tác dụng phụ của thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g
Rất thường gặp:
- Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy
Thường gặp:
- Nhiễm khuẩn và lây nhiễm: Nhiễm nấm Candida
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
- Rối loạn tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại vị trí tiêm truyền: Sốt, phản ứng tại vị trí tiêm
- Cần xác định thêm: Tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase, giảm protein tổng,
giảm albumin máu, phản ứng Coombs dươn tính trực tiếp, tăng creatinin máu, tăng alkalin photsphatase máu, tăng ure máu, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần.
Không thường gặp:
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ kali máu
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, đỏ bừng mặt
- Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa hình, nổi mày đay, ban sần
- Rối loạn cơ xương khớp và mô xương khớp: Đau khớp, đau cơ
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại vị trí tiêm truyền: Ớn lạnh
- Cần xác định thêm: Giảm glucose máu, tăng biliburin máu, kéo dài thời gian prothombin
Hiếm:
- Nhiễm khuẩn và lây nhiễm: Viêm đại tràng giả mạc
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu hạt
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Đau thắc ngực
- Rối loạn tiêu hoá: Viêm miệng
- Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Xử lí khi quá liều
Trong trường hợp xảy ra quá liều, cần ngưng sử dụng ngay piperacillin/tazobactam.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Có thể làm giảm nồng độ cao của piperacillin hoặc tazobactam trong huyết thanh bằng thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0.25g đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Trước khi khởi đầu trị liệu bằng piperacillin/tazobactam, cần thận trọng về những phản ứng quá mẫn xảy ra trước đó với penicillin, các kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ như cephalosporin, monobactam hoặc carbapenem) và các thuốc khác.
Một số trường hợp quá mẫn nghiêm trọng hoặc gây tử vong (phản ứng phản vệ/dạng phản vệ kể cả sốc phản vệ) đã xảy ra ở các bệnh nhân sử dụng kháng sinh nhóm penicillin, kể cả piperacillin/tazobactam.
Những phản ứng này có thể xuất hiện ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với nhiều loại thuốc. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần ngưng sử dụng thuốc và có thể phải sử dụng đến epinephrin và các biện pháp cấp cứu khác.
Piperacillin/tazobactam có thể gây các tác dụng phụ nghiêm trọng trên da như hội chứng StevensJohnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa eosin, các triệu chứng toàn thân và phát ban.
Nếu thấy xuất hiện ban đỏ trên da, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và ngưng sử dụng piperacillin/tazobactam nếu ban đỏ tiếp tục tiến triển.
Viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh có thể biểu hiện bằng hiện tượng tiêu chảy nặng, kéo dài, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Các triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau thời gian điều trị nhiễm khuẩn. Trong trường hợp này, nên ngưng sử dụng piperacillin/tazobactam.
Điều trị bằng penicillin/tazobactam có thể làm xuất hiện các chủng vi khuẩn đề kháng, gây ra các loại siêu nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g
Điều kiện bảo quản
Bảo quản Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g ở nhiệt độ không quá 30°C. Bao quản thuốc trong vỏ hộp.
Dung dịch Piperacillin/Tazobactam Kabi đã pha ổn định về mặt hóa học và vật lý trong 24 giờ ở nhiệt độ 2-8°C.
Cần sử dụng dung dịch ngay để tránh nhiễm các vi sinh vật.
Nếu không sử dụng ngay, thời gian bảo quản và điều kiện bảo quản không quá 24 giờ ở nhiệt độ 2 – 8°C, trừ trường hợp pha thuốc trong điều kiện kiểm soát được vô khuẩn và đã được thẩm định
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g
Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh sử dụng toàn thân, nhóm penicillin kết hợp với chất ức chế beta-lactamase.
Phân loại ATC: J0ICR05
Dược động học
Nồng độ đỉnh của piperacillin và tazobactam đạt được sau khi truyền tĩnh mạch liều 4g/0,5g trong 30 phút tương ứng là 298 pg/ml va 34 pg/ml
Tương tác thuốc
Piperacillin sử dụng đồng thời với vecuronium có thể gây kéo dài tình trạng ức chế thần kinh-cơ của vecuronium. Do cơ chế tác động tương tự nhau, piperacillin có thể gây kéo dài tình trạng ức chế thần kinh-cơ của các thuốc giãn cơ không khử cực.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng piperacillin/tazobactam trong thời kỳ mang thai nếu được chỉ định rõ ràng (ví dụ khi lợi ích được chứng minh là vượt trội nguy cơ đối với mẹ và thai nhi)
Thời kỳ cho con bú: Chi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nếu lợi ích được chứng minh là vượt trội
nguy cơ đối với mẹ và trẻ bú sữa.