Thuốc Pipolphen là gì?
Thuốc Pipolphen là thuốc ETC điều trị hỗ trợ các phản ứng phản vệ, an thần trước và sau khi mổ, can thiệp ngoại khoa, …
Tên biệt dược
Pipolphen.
Dạng trình bày
Dung dịch thuốc tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 100 ống 2ml.
Phân loại
Thuốc Pipolphen thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN-19640-16
Thời hạn sử dụng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Egis Pharmaceuticals Private Limited Company
1165, Budapest, Bokényfoldi út 118-120 Hungary.Thành phần của thuốc Pipolphen
Hoat chất: Mỗi ống thuốc 2 ml chứa 5 mg promethazin hydroclorid.
Tá dược: Hydroquinon, kali metabisulfit, natri sulphit, natri clori, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Pipolphen trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng điều trị:
- Các phản ứng phản vệ (sau khi các triệu chứng cấp tính đã được điều trị bảng các thuốc khác chẳng hạn epinephrin).
- An thần trước và sau khi mổ, kể cả trong sản khoa.
- Gây mê và can thiệp ngoại khoa: Phòng ngừa và kiểm soát chứng buồn nôn và nôn đi kèm với gây mê và/hoặc xuất hiện sau khi mổ.
- Hỗ trợ giảm đau sau khi mổ (làm tăng tác dụng của các thuốc giảm đau).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pipolphen
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pipolphen dùng cho bệnh nhân trên 2 tuổi và phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Pipolphen
Kiểm soát chứng nôn và buồn nôn:
- Người lớn: 12,5 – 25 mg mỗi 4 đến 8 giờ.
- Trẻ em: 0,25 – 0,5 mg/kg thể trọng mỗi 4 đến 6 giờ.
An thần trước và sau khi mổ, kể cả phẫu thuật sản khoa hoặc hỗ trơ giảm đau sau khi mổ:
- Người lớn: 25 – 50 mg.
- Trẻ em: 12,5 – 25 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pipolphen
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương hoặc trong tình trạng hôn mê.
- Trong vòng 14 ngày sau khi dùng thuốc ức chế MAO.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Rất hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng bao gồm mày đay, ban da, ngứa, phù mạch thần kinh và phản ứng phản vệ.
- Rối loạn hệ chuyển hoá và dinh dưỡng: Chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: Lẫn lộn, mất phương hướng, bồn chồn, kích thích (trẻ con có thể có phản ứng tăng kích thích nghịch thường), ác mộng, mệt mỏi, phấn khích, lo lắng, ảo giác).
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp như cơn vận nhân, vẹn cổ, lưỡi nhô ra (chủ yếu khi dùng liều cao), run, an thần, ngủ gà, nhìn mờ, chúng mặt, đau đầu, mất khả năng phối hợp, mất ngủ, co giật. Hội chứng an thần kinh ác tính (có thể gây tử vong) cũng đã được báo cáo.
- Rối loạn mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi.
- Rối loạn tai và mê đạo: Ù tai.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
- Rối loạn mạch: Tăng hoặc giảm huyết áp, ngất.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Hen, nghẹt mũi, ức chế hô hấp (có khả năng gây tử vong) và ngừng thở (có thể gây tử vong).
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn, táo bón, buôn nôn, khô miệng, kích thích dạ dày.
- Rối loạn gan mật: Vàng da (ứ mật).
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban da và nhạy cảm với ánh sáng, viêm da, mày đay.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.
Xử lí khi quá liều
Nếu mới dùng thuốc có thể tiến hành gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Điều trị hỗ trợ bằng cách tập trung duy trì đường thử và tình trạng tuần hoàn. Điều trị co giật bằng diazepam hoặc các thuốc chống co giật thích hợp khác.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Pipolphen
Không dùng promethazin cho trẻ em dưới 2 tuổi vì có khả năng suy hô hấp gây tử vong.
Cẩn thận trọng khi dùng promethazin cho trẻ em 2 tuổi trở lên. Nên dùng liều promethazin thấp nhất có hiệu quả cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên và tránh dùng đồng thời với các thuốc khác có tác dụng ức chế hô hấp.
Tiêm tĩnh mạch cần được tiến hành một cách rất thận trọng tránh thoát mạch hoặc vô ý tiêm vào động mạch có thể dẫn đến hoại tử và hoại tử ngoại vi. Nếu một bệnh nhân kêu đau khi tiêm tĩnh mạch, ngừng tiêm ngay lập tức, vì điều này có thể là một dấu hiệu của sự thoát mạch hoặc vô ý tiêm vào động mạch. Tiêm bắp cũng phải được thực hiện một cách cẩn thận tránh vô ý tiêm vào dưới da có thể gây hoại tử tại vị trí tiêm.
Sử dụng promethazin cho người già, đặc biệt là ở liều cao hoặc khi dùng đường tiêm đòi hỏi phải đặc biệt thận trọng do tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn cao hơn. Người già đặc biệt nhạy cảm với tác dụng kháng cholinerqic và tác dụng phụ gây lẫn lộn của promethazin.
Tương tự như vậy, cần thận trọng khi dùng promethazin cho trẻ em nếu chưa có chẩn đoán bệnh chính xác. Các triệu chứng của bệnh về não và hội chứng Reye có thể bị lầm là các tác dụng phụ của promethazin.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pipolphen
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pipolphen
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Tác dụng chống nôn của promethazin là do tác dụng chống tiết cholin trung tâm, làm giảm tính dễ bị kích thích của tiền đình, ức chế hoạt động của mê cung và ức chế trực tiếp trên vùng kích hoạt các thụ thể hóa học của hành não.
Các tác dụng an thần giảm đau và gây ngủ của promethazin bao gồm việc ức chế các thụ thể cua histamin, serotonin và acetylcholin và kích thich thụ thể anpha-adrenergic.
Dược động học
Các tác dụng trên lâm sàng của promethazin xảy ra trong vòng 20 phút sau khi tiêm bắp và 3-5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch. Thông thường thời gian tác dụng là 4-6 giờ sau khi uống thuốc nhưng cũng có thể kéo dài đến 12 giờ.
Có khoảng 65 – 90% thuốc được gắn kết với protein huyết tương.
Promethazin được chuyển hóa mạnh tại gan. Các chất chuyển hóa được thải qua thận. Thời gian bán thải là 7 – 14 giờ.
Tương tác thuốc
Pipolphen làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của các thuốc an thần giảm đau, gây nghiện, gây ngủ, chống trầm cảm 3 vòng do đó cần phải giảm liều các thuốc này trong khi điều trị bằng promethazin.
Pipolphen làm tăng tác dụng của các thuốc có tác dụng chống tiết cholin.
Sử dụng đồng thời với epinephrin có thể dẫn đến hiện tượng hạ huyết áp ngược và nhịp tim nhanh do promethazin có thể ức chế các thụ thể anpha và do đó ức chế tác dụng tăng huyết áp của epinephrin.
Promethazin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc điều trị tăng huyết áp.
Sử dụng đồng thời với các thuốc gây biểu hiện ngoại tháp có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương.
Promethazin có thể làm giảm ngưỡng co giật, do đú có thể cần phải điều chỉnh liều các thuốc chống co giật.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Promethazin làm giảm khả năng trí óc và thể lực của bệnh nhân, do đó không được lái xe và/hoặc vận hành máy móc khi mới bắt đầu điều trị. Sau một thời gian, việc giới hạn trên sẽ được quyết định tùy từng bệnh nhân.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không dùng Pipolphen cho phụ nữ có thai trừ khi có chỉ định của bác sỹ. Không dùng Pipolphen trong vòng 2 tuần trước khi sinh do nguy cơ gây ngứa ngáy và kích thích ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú: Các dữ liệu hiện có cho thấy thuốc được tiết vào sữa mẹ với lượng không đáng kể. Tuy nhiên, vẫn có nguy cơ gây ngứa ngáy và kích thích ở trẻ sơ sinh.