Thuốc Pipranir – TZ là gì?
Thuốc Pipranir – TZ là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ vừa tới nặng như: nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng đường niệu,…; viêm phúc mạc, viêm ruột thừa, viêm phổi, …
Tên biệt dược
Pipranir – TZ.
Dạng trình bày
Thuốc Pipranir – TZ được trình bày dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Pipranir – TZ thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN-20900-18.
Thời hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Aculife Healthcare Private Limited
Village: Sachana, Taluka: Viramgam, District: Ahmedabad 382 150, Gujarat Ấn Độ.Thành phần của thuốc
Piperacilin natri tương đương piperacilin – 4,0 g.
Tazobactam natri tương đương tazobactam – 0,5 g.
Công dụng của thuốc Pipranir – TZ trong việc điều trị bệnh
Các bệnh nhân nhiễm khuẩn từ vừa dến nặng, do các chủng vi khuẩn tiết B lactamase đã kháng piper: pillin nhưng nhạy cảm với Pipcraeillin/tazobactam trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
- Nhiễm trùng đường niệu.
- Bệnh viêm vùng chậu hoặc hậu sản nội mạc tử cung.
- Viêm ruột thừa.
- Nhiễm trùng cấu trúc da và da.
- Viêm phúc mạc.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng và biến chứng, bao gồm cả viêm mô tế bào, áp xe dưới da và nhiễm trùng bàn chân thiếu máu cục bộ / bệnh tiểu đường.
- Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng (chỉ mức độ trung bình).
- Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (trung bình đến nặng).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pipranir – TZ
Cách sử dụng
Thuốc Pipranir – TZ được dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pipranir – TZ được dùng cho người lớn và phải nghe theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc
Người lớn: 4,5 g (piperacillin 4 g/tazobactam 0,5 g) mỗi 8 giờ với tổng liều là 13,5 g (12 g piperacillin natri/ 1,5 g
tazobactam natri). Liều nhỏ hơn là 3,375 g mỗi 6 giờ, tổng liều là 13,5 g cũng đã dược sử dụng.
Bệnh nhân viêm phổi mắc phải ở bệnh viện: 4,5 g mỗi 6 giờ, cộng với aminoglycosid, tổng cộng 18.0 g (16,0 g piperacillin/ 2,0 g tazobactam).
Bệnh nhân suy thận:
- Thanh thải creatinin > 40 – 90: 3,375 g mỗi 6 giờ (4,5 g mỗi 6 giờ với bệnh nhân bị viêm phổi mắc phải ở bệnh viện.
- Thanh thải creatinin 20 – 40: 2,25 g mỗi 6 giờ (3,375 g mỗi 6 giờ với bệnh nhân bị viêm phổi mắc phải ở bệnh viện.
- Thanh thải creatinin < 20: 2,25 g mỗi 8 giờ (2,25 g mỗi 6 giờ với bệnh nhân bị viêm phổi mắc phải ở bệnh viện.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: 2,25 g mỗi 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pipranir – TZ
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ các cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc ức chế B-lactamase.
Tác dụng phụ của thuốc
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, khó tiêu, nôn mửa, khó thở; thay đổi phân, đau bụng.
- Thần kinh – tâm thần: Mất ngủ, nhức đầu, lo âu, kích động, chóng mặt.
- Tim mạch: Tăng huyết áp, đau ngực, phù nề.
- Da: Phát ban, ngứa.
- Hô hấp: Khó thở.
- E.N.T: Viêm mũi.
- Khác: Sốt, đau.
- Toàn thân: Rét run, đau lưng, mệt mỏi.
- Qúa mẫn: Sốc phản vệ.
- Thính giác và hệ tiền đình: Ù tai.
- Sinh sản: Nữ – Khí hư, viêm âm đạo.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng.
Xử lí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều tiêm tĩnh mạch lớn, dễ xảy ra kích thích thần kinh cơ hoặc co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Pipranir – TZ đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng
Xét nghiệm đông máu có bất thường như thời gian đông máu, kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin đã được ghi nhận, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận dùng kháng sinh nhóm B-lactamase bao gồm piperacillin và có thể dẫn dến triệu chứng cháy máu. Trong trường hợp này, nên ngưng dùng thuốc và sử dụng điều trị thích hợp. Bệnh nhân xơ nang có thể làm tăng tỷ lệ mắc sốt và phát ban khi dùng penieillin bán tổng hợp bao gồm pipcracillin.
Cần để ý khả năng vi khuẩn đề kháng có thể xuất hiện gây bội nhiễm. Nếu điều này xảy ra, cần thực hiện các biện pháp thích hợp.
Giống với các penrctllin khác, bệnh nhân có thể dễ bị kích thích thần kinh cơ hoặc co giật nếu tiêm tĩnh mạch liều cao hơn liều khuyến cáo (đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận).
Piperacillin và tazobactam là muối mono natri của piperacillin và tazobactam, tổng cộng chứa 2,35 mEq (54 mg) Na+ trong mỗi gam piperacillin. Khi điều trị, bệnh nhân cần được xem xét để hạn chế dùng muối. Cần xác định chất điện giải định kỳ ở bệnh nhân có trữ lượng kali thấp, và cần đề ý khả năng hạ kali máu với những bệnh nhân có dự trữ kali thấp và dang được điều trị băng thuốc gây độc tế bào hoặc thuốc lợi tiểu.
Sử dụng pipcracillin và tazobactam khi không có bằng chứng rõ ràng hay những nghi ngờ xác đáng về việc bị nhiễm khuẩn không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pipranir – TZ
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Pipranir – TZ ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Pipranir – TZ đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Pipranir – TZ
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Pipranir – TZ tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Pipranir – TZ
Dược lực học
Tác dụng diệt khuẩn của piperacilin natri là ức chế sự hình thành vách ngăn và tổng hợp thành tế bào. Tazobactam natri là chất ức chế beta-lactamase của piperacilinase và cephalosporinase richmond sykes loại III. Tazobactam không gây cảm ứng nhiễm sắc thể beta-lactamase trung gian với nồng độ tazobactam đạt được khi dùng liều khuyến cáo/
Dược động học
Nồng độ dinh trong huyết tương của piperacilin và tazobactam đạt được ngay lập tức sau khi hoàn thành truyền tĩnh mạch Pipranir-TZ, với nồng độ piperacilin đạt được tương tự khi dùng liều uống piperacilin đơn tương ứng.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời piperacilin / tazobactam và tobramycin đã được chứng minh làm giảm diện tích dưới đường cong, thanh thải của thận và sự phục hồi của tobramycin qua nước tiểu, có thể vì nó bất hoạt khi có mặt piperacilin / tazobactam.
Dùng đồng thời probenecid với piperacilin / tazobactam đã được chứng minh kéo dài nửa dời của cả piperacilin và tazobactam
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: piperacillin và tazobactam chi nén sử dụng cho phữ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: Nên thận trọng khi dùng pipcracillin/tazobactam cho phụ nữ dang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Vì có thẻ xáy ra các phản ứng không mong muốn ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương như chóng mặt, co giật, run nên bệnh nhân sứ dụng thuốc cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.