Site icon Medplus.vn

Thuốc Piracefti 800: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Piracefti 800 là gì?

Thuốc Piracefti 800 là thuốc ETC điều trị triệu chứng chóng mặt , suy giảm trí nhớ ở người già; chóng mặt, thiếu máu; bổ trợ trong điều trị rung cơ; …

Tên biệt dược

Piracefti 800.

Dạng trình bày

Thuốc Piracefti 800 được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Piracefti 800 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VD-20166-13.

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.

Thành phần của thuốc Piracefti 800

Hoạt chất: Piracetam – 800mg

Tá dược: Avicel 102, Magnesi stearat, Polyethylen glycol 6000, Natri starch glycolat, Aerosil 200, tinh bột lúa mì, Avicel 101, Readilycoat white.

Công dụng của thuốc Piracefti 800 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Piracefti 800 được chỉ định điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Piracefti 800

Cách sử dụng

Thuốc Piracefti 800 được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Piracefti 800 dùng cho mọi lứa tuổi.

Liều dùng thuốc Piracefti

Người lớn: Liều khởi đầu uống 2 viên/lần, ngày 3 lần. Nếu bệnh cải thiện thì uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.

Trẻ em: uống 50 mg/kg/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Piracefti 800

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp:

Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Piracefti 800.

Xử lí khi quá liều

Piracetam 800 không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Piracefti 800 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng

Rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Piracefti 800

Điều kiện bảo quản

Bảo quản Piracefti 800 ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Piracefti 800

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc Piracefti 800 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Piracefti 800

Thông tin tham khảo thêm về thuốc

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập,trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ổng tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 Iít/kg.

Piracelam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thủy trán, thủy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não vả các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thai qua thận dưới dạng nguyên vẹn.

Tương tác thuốc

Đã có một số trường hợp có tương tác gia piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ. Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng Piracefti 800 cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Exit mobile version