Thuốc Piracefti – C là gì?
Thuốc Piracefti – C là thuốc OTC điều trị triệu chứng chóng mặt với 1 trong 2 thuốc mà không có đáp ứng.
Tên biệt dược
Piracefti – C.
Dạng trình bày
Thuốc Piracefti – C được trình bày dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Piracefti – C thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng kí
VD-15704-11
Thời hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..
Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần của thuốc Piracefti – C
Hoạt chất:
- Cinarizin – 25mg
- Piracetam – 400 mg
Tá dược: Tinh bột ngô , Lactose monohydrat, Natri lauryl sulfat, PEG 6000, Aerosil, Magnesie stearat, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Piracefti – C trong việc điều trị bệnh
Piracefti – C được định các triệu chứng chóng mặt khi điều trị với 1 trong 2 thuốc mà không có đáp ứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piracefti – C
Cách sử dụng
Thuốc Piracefti – C được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Piracefti – C dùng cho bệnh nhân trên 15 tuổi.
Liều dùng thuốc Piracefti – C
Người lớn 1-2 viên x 3 lần/ngày, trong 1-3 tháng tùy thuộc vào độ nghiêm trọng của bệnh. Không dùng quá 3 tháng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piracefti – C
Chống chỉ định
- Quá mẫn với piracetam, cinarizin hoặc thành phần khác của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Đột quỵ xuất huyết.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
- Bệnh Huntington, suy gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người lái xe và vận hành máy móc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc
Liên quan đến Piacelam
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Liên quan đến Cinarizin
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá.
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
- Khác: Ra mồ höi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp:
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày;
- Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi gặp phải.
Xử lí khi quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Piracefti – C đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Piracefti – C
Liên quan đến Piracetam:
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều: Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liếu bình thường. Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20
ml/phút, creatinin huyết thanh lả 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1⁄4 liều bình thường.
Liên quan đến Cinarizin:
Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Cinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (Ví dụ: lái xe).
Phải tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vi cỏ thể gây tăng hoặc xuất hiện. Những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài…
Hướng dẫn bảo quản thuốc Piracefti – C
Điều kiện bảo quản
Bảo quản Piracefti – C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Piracefti – C đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Piracefti – C
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Piracefti – C tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Piracefti – C
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập,trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Dược động học
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ổng tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 Iít/kg.
Piracelam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thủy trán, thủy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não vả các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thai qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
Tương tác thuốc
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam va tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bang warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng Piracefti – C cho phụ nữ có thai và cho con bú.