Site icon Medplus.vn

Thuốc Piracetam 1,2g/6ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Piracetam 1,2g/6ml là gì?

Thuốc Piracetam 1,2g/6ml là thuốc ETC điều trị thiếu máu cục bộ cấp, thiếu máu hồng cầu liềm, triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu, khó đọc,…

Tên biệt dược

Piracetam 1,2g/6ml.

Dạng trình bày

Thuốc Piracetam 1,2g/6ml được trình bày dưới dạng dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 ống x 6ml.

Phân loại

Thuốc Piracetam 1,2g/6ml thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VD-20467-14.

Thời hạn sử dụng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Hoạt chất: Piracetam – 1,2g/6 ml.

Công dụng của thuốc Piracetam 1,2g/6ml trong việc điều trị bệnh

Thuốc Piracetam 1,2g/6ml được chỉ định điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Piracetam 1,2g/6ml

Cách sử dụng

Thuốc Piracetam 1,2g/6ml được sử dụng qua đường tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng cho mọi lứa tuổi, tuy nhiên phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc

Liều dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.

Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thân thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.

Nghiện rượu: 12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 gthuốc.

Rối loạn khả năng đọc ở trẻ trên 8 tuổi: 3,2g/ngày chia 2 lần.

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Piracetam 1,2g/6ml

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Piracetam 1,2g/6ml.

Xử lí khi quá liều

Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng Piracetam đường tiêm.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Piracetam 1,2g/6ml đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/ 100ml thì cần phải điều chỉnh liều:

Hướng dẫn bảo quản thuốc Piracetam 1,2g/6ml

Điều kiện bảo quản

Bảo quản Piracetam 1,2g/6ml ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản Piracetam 1,2g/6ml đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Piracetam 1,2g/6ml

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc Piracetam 1,2g/6ml tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Piracetam 1,2g/6ml vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Piracetam 1,2g/6ml

Thông tin tham khảo thêm về thuốc Piracetam 1,2g/6ml

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập,trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ổng tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 Iít/kg.

Piracelam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thủy trán, thủy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não vả các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thai qua thận dưới dạng nguyên vẹn.

Tương tác thuốc

Đã có một số trường hợp có tương tác gia piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng Piracetam cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên sử dụng thuốc Piracetam 1,2g/6ml cho người lái xe và vận hành máy móc.

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Exit mobile version