Site icon Medplus.vn

Thuốc Piracetam 800 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Piracetam 800 mg là gì?

Thuốc Piracetam 800 mg là thuốc OTC điều trị thiếu máu cục bộ cấp, thiếu máu hồng cầu liềm, triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu, khó đọc,…

Tên biệt dược

Piracetam 800 mg.

Dạng trình bày

Thuốc Piracetam 800 mg được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Piracetam 800 mg thuộc nhóm thuốc không kê đơn –  OTC.

Số đăng kí

VD-18277-13.

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Hoạt chất: Piracetam – 800 mg

Tá dược: Avicel, magnesi stearat, aerosil, national 78-1551, kollidon VA 64, sepifilm LP770.

Công dụng của thuốc Piracetam 800 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Piracetam 800 mg được chỉ định điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Piracetam 800 mg

Cách sử dụng

Thuốc Piracetam 800 mg được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Piracetam 800 mg dùng cho mọi lứa tuổi, tuy nhiên phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc

Liều thường dùng: 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định.

Điều trị dài ngày các hội chứng rối loạn chức năng não ở người cao tuổi: 400 – 800 mg/lần, ngày 3 lần. Liều có thể cao tới 1600mg/lần, ngày 3 lần, trong những tuần đầu.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: khởi đầu 9 – 12 g/ngày, chia 3 lần. Điều trị duy trì 2,4 g/ngay, chia 3 lần, uống Ít nhất trong 3 tuần.

Nghiên rượu: uống 12 g/ngày, chia 3 lần, trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: uống 2,4 g/ngày, chia 3 lần.

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia 4 lần.

Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não: khởi đầu 7,2 g/ngày, chia 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần. Tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đạt liều tối ưu của Piracetam, nên cố gắng giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Trẻ em: liều thường dùng 50 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần,

Lưu ý đối với người dùng thuốc Piracetam 800 mg

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp:

Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Piracetam 800 mg.

Xử lí khi quá liều

Piracetam 800 mg không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc bịệt khi dùng quá liều.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Piracetam 800 mg đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng

Hướng dẫn bảo quản thuốc Piracetam 800 mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Piracetam 800 mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

TThuốc Piracetam 800 mg

Thông tin tham khảo thêm về thuốc Piracetam 800 mg

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập,trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ổng tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 Iít/kg.

Piracelam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thủy trán, thủy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não vả các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thai qua thận dưới dạng nguyên vẹn.

Tương tác thuốc

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị nghiện rượu kinh điển (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh. .

Có trường hợp xảy ra tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời, dẫn đến triệu chứng như lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giắc ngủ.

Đã có trường hợp được thông báo Piracetam làm tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã điều trị ổn định bằng wafarin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Piracetam không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Exit mobile version