Site icon Medplus.vn

Thuốc Pirastad 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Pirastad 1g là gì?

Thuốc Pirastad 1g là thuốc ETC có tác dụng điều trị triệu chứng rối loạn nghiêm trọng như: di chứng của tai biến mạch máu não, suy giảm chức năng thận, …

Tên biệt dược

Pirastad 1g.

Dạng trình bày

Dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Hộp 12 ống x 5ml.

Phân loại

Thuốc Pirastad 1g thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VD-23847-15

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần Pymepharco

166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.

Thành phần của thuốc Pirastad 1g

Hoạt chất: Piracetam – 1g

Tá dược: Natri acetat, dinatri edetat, acid acetic băng và nước cất pha tiêm.

Công dụng của thuốc Pirastad 1g trong việc điều trị bệnh

Thuốc có công dụng điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pirastad 1g

Cách sử dụng

Thuốc Pirastad 1g được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm truyền.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Pirastad 1g dùng cho bệnh nhân trên 16 tuổi và phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Pirastad 1g

Chứng nghiện rượu: liều khởi đầu có thể lên đến 12 g/ngày trong giai đoạn thải độc, sau đó liều duy trì là uống 2,4 g/ngày.

Suy giảm chức năng nhận thức và/hoặc nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chân thương sọ não: liều khởi đầu 9g- 12 g/ngày, liều duy trì có thể lên đến 2,4 g/ngày, dùng đường uống ít nhất trong 3 tuần.

Di chứng của tai biến mạch mắu não (giai đoạn bán cấp, cấp, bệnh khởi phát ít nhất 15 ngày): 4,8 g – 6 g/ngày.

Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 24 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Pirastad 1g

Chống chỉ định

Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc hay các dẫn chất khác của pyrolidon.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

Người mắc bệnh Huntington.

Người bệnh suy gan.

Chảy máu não.

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.

Xử lí khi quá liều

Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Pirastad 1g

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.

Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quy do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu. Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng

Hướng dẫn bảo quản thuốc Pirastad 1g

Điều kiện bảo quản

Bảo quản Pirastad 1g ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Pirastad 1g

Có thể tìm mua thuốc Pirastad 1g tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pirastad 1g vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

 

Thuốc Pirastad 1g

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Dược lực học

Piracetam được coi la một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) và cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.

Dược động học

Piracetam dùng theo đườnG uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2- 8 giờ. Hấp thu vị thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 l/kg.

Tương tác thuốc

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin oặc kích động mạnh.

Đã có trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Một số người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.

Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy mó.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Exit mobile version