Thuốc Piraxnic là gì?
Thuốc Piraxnic là thuốc OTC có tác dụng điều trị các bệnh về não như suy mạch não, nhược não, …; hội chứng tâm thần, cải thiện quá trình nhận thức ở trẻ em chậm phát triển não, …
Tên biệt dược
Piraxnic.
Dạng trình bày
Thuốc Piraxnic được trình bày dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Piraxnic thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng kí
VD-17274-12
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)
Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần của thuốc Piraxnic
Hoạt chất:
- Piracetam – 400mg
- Cinnarizin – 25mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Bột talc, Magnesi stearat, PVP.
Công dụng của thuốc Piraxnic trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng điều trị:
- Suy mạch não mãn tính và tiềm tàng do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch, trường hợp đột quy và sau đột quy, do thiếu máu cục bộ ở não bị loạn trương lực mạch máu.
- Nhược não sau chấn thương.
- Bệnh não do nguyên nhân khác nhau.
- Hội chứng tâm thần, thực thể có rối loạn trí nhớ và các chức năng nhận thức khác.
- Bệnh lý của mê đạo: Chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn.
- Hội chứng maniere.
- Dự phòng đau yếu về vận động và đau nửa đầu.
- Cải thiện các quá trình nhận thức ở trẻ em chậm phát triển trí não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piraxnic
Cách sử dụng
Thuốc Piraxnic được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Piraxnic dùng cho mọi lứa tuổi và phải nghe theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Piraxnic
Người lớn: Mỗi lần 1-2 viên, ngày 3 lần, dùng trong 1-3 tháng, tuỳ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Trẻ em: 1-2 viên, ngày 1-2 lần.
Người suy thận:
- Độ thanh thải creatinin là 60-40 ml/ phút, creatinin huyết thanh là 1,25-1,7 mg/100ml: Chỉ nên dùng 1⁄2 liều bình
thường. - Độ thanh thải creatinin là 40-20 ml/ phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0mg/phút: Dùng 1⁄4 liều bình thường.
Không sử dụng thuốc quá 3 tháng
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piraxnic
Chống chỉ định
- Quá mẫn với piracetam và cinnarizin hoặc bất cứ thành phan nào của thuốc.
- Có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng.
- Đột quỵ xuất huyết.
- Loạn chuyển hoá porphyrin, người mắc bệnh Huntington.
- Người mắc bệnh suy gan
Tác dụng phụ của thuốc
Piracetam: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Cinnarizin:
- Thường gặp: Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa.
- Ít gặp: Nhức đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
- Hiếm gặp: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc điều trị dài ngày, giảm huyết áp (liều cao).
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Pimatussin.
Xử lí khi quá liều
Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gan nhất để được hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Piraxnic đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Piraxnic
Piracetam: Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan đến mức độ suy thận và độ thanh thải creatin. Cần thận trọng với khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận.
Cinnarizin: Cũng như các thuốc kháng histamine khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày. Cinnarizin có thể gây ngủ gà. Tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pimatussin
Điều kiện bảo quản
Bảo quản Piraxnic ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Piraxnic đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Piraxnic
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Piraxnic tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Piraxnic
Dược lực học
Piracetam được coi là chất có tác dụng hưng trí
Cinnarizin là thuốc kháng histamin H1 có thể chặn các thụ thể ở các cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế hoạt hoá quá trình tiết histamin và acetylcholin.
Dược động học
Được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua ống tiêu hoá. Khả năng sinh học gần 100%. Nồng độ trong huyết tương 40-60meg/ml xuất hiện sau 30 phút khi uống 1 liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ đạt sau khi uống từ 2-8 giờ. Piracetam thấm vào tắt cả các mô kể cả hàng rào máu não, nhau thai. Nửa đời trong huyết tương là 4-5 giờ. Nửa đời trong dịch não tuỷ là 6-8 giờ.
Tương tác thuốc
Phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc làm dịu), thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc rượu sẽ làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương. Thuốc này làm tăng tác dụng của các thuốc hạ áp
và thuốc giãn mạch. Phối hợp với các thuốc giãn mạch sẽ làm tăng tác dụng giãn mạch và sự có mặt của
cinnarizin sẽ làm giảm tác dụng của thuốc làm tăng huyếtáp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết
Thuốc này bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng trong thời kỳ cho con bú.