Site icon Medplus.vn

Thuốc Piromax 10 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Piromax 10 mg là gì?

Thuốc Piromax 10 mg là thuốc ETC điều trị một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau như: viêm khớp, viêm cột sống, thống kinh, gút, …

Tên biệt dược

Piromax 10 mg.

Dạng trình bày

Viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Piromax 10 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VD-21697-14.

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh Việt Nam.

Thành phần của thuốc Piromax 10 mg

Hoạt chất: Piroxicam – 10 mg

Tá dược: Tinh bộtt mì, Lactose, Natri laurylsulfat, Gelatin, Talc, Aerosil) vđ 1 viên nang cứng.

Công dụng của thuốc Piromax 10 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Piromax 10 mg có công dụng điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Piromax 10 mg

Cách sử dụng

Thuốc Piromax 10 mg được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Piromax 10 mg dùng cho bệnh nhân trên 6 tuổi và phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Piromax 10 mg

Người lớn: 20 mg/1 lần/ngày (một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày).

Trẻ em: Piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi  trở lên và có cân nặng từ 46 kg trở lên bị viêm khớp dạng thấp. Liều thưởng dùng: 5 mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15 kg, 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 – 25 kg, 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng 26- 45 kg, và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Piromax 10 mg

Chống chỉ định

Quá mẫn với piroxicam hoặc bất kỳ thành phẩn nào của thuốc.

Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.

Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày day do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.

Xơ gan, suy tim nặng.

Người có nhiều nguy cơ chảy máu.

Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Piromax 10 mg

Thường gặp

Ít gặp

Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng.

Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.

Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.

Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích. .

Tiết niệu: Đái ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.

Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.

Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.

Hiếm gặp

Tiêu hóa: Viêm tụy.

Da: Tiêu móng, rụng tóc. .

Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.

Tiết niệu: Đái khó.

Toàn thân: Yếu mệt.

Giác quan: Mất tạm thời thính lực.

Huyết học: Thiếu máu tan máu.

*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Xử lí khi quá liều

Biện pháp rửa dạ dày và điểu trị hỗ trợ chung cẩn được áp dụng. Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả, và như vậy sẽ làm giảm thuốc còn lại

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Piromax 10 mg

Thận trọng

Hướng dẫn bảo quản thuốc Piromax 10 mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Piromax 10 mg

Có thể tìm mua thuốc Piromax 10 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Piromax 10 mg vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Piromax 10 mg

 

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Dược lực học

Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyelooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viềm còn gồm có ức chế proteogiycanase và colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kich thích trục tuyến yên- thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiểu cầu.

Dược động học

Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 – 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc chống acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chư kỳ gan – ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 – 70 giờ, điều này có thể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 4 – 13 ngày.

Tương tác thuốc

Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.

Không nên điểu trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.

Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây choáng váng nên cần thận trọng khi dùng piroxicam cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:  Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.

Thời kỳ cho con bú:  Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Exit mobile version