Site icon Medplus.vn

Thuốc Pitorix 30 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Pitorix 30 mg là gì?

Thuốc Pitorix 30 mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, các cơn đau hay các triệu chứng có liên quan đến cơn gout cấp tính.

Tên biệt dược

Pitorix 30 mg.

Dạng trình bày

Thuốc Pitorix 30 mg được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Pitorix 30 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VD-25540-16.

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần Pymepharco

166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.

Thành phần của thuốc

Hoạt chất: Etoricoxib – 30mg

Tá dược: : Tỉnh bột ngô, Lactose monohydrat, Croscarmellose sodium, Povidon, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hypromellose, Polyethylen glycol 400, Titanium dioxid.

Công dụng của thuốc Pitorix 30 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Pitorix 30 mg được chỉ định để điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, các cơn đau hay các triệu chứng có liên quan đến cơn gout cấp tính.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pitorix 30 mg

Cách sử dụng

Thuốc Pitorix 30 mg được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Pitorix 30 mg được dùng cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Viêm xương khớp: 30 mg mỗi ngày 1 lần, có thể tăng lên 60 mg /ngày nếu cần thiết.

Viêm khớp dạng thấp: 90 mg mỗi ngày 1 lần.

Viêm gout cấp tính: 120 mg mỗi ngày 1 lần. Etoricoxib chỉ nên dùng trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

Viêm đốt sống dính khớp: 90 mg mỗi ngày 1 lần, không nên vượt quá 90 mg.

Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6): Liều dùng không nên vượt quá 60 mg mỗi ngày 1 lần.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9): không nên vượt quá 60 mg 2 ngày 1 lần, cũng có thể xem xét dùng liều 30 mg mỗi ngày 1 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Pitorix 30 mg

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Giảm tiểu cầu.

Các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.

Tăng kali huyết.

Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn

Rối loạn vị giác, ngủ gà.

Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.

Tăng huyết áp.

Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy,

Tăng men gan, viêm gan, chứng vàng da.

Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, mề đay.

*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Pitorix 30 mg*.

Xử lí khi quá liều

Trong trường hợp quá liều Pitorix 30 mg, áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu dõi trên lâm sàng và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều Pitorix 30 mg đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng

Nguy cơ có các tác dụng bất lợi ở dạ dày-ruột (loét dạ dày-ruột hoặc các biến chứng khác ở dạ dàyruột) tăng thêm khi dùng etoricoxib, các chất ức chế chọn lọc COX-2 khác và thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác cùng lúc với acid acetylsalicylic (thậm chí ngay cả liều thấp).

Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX-2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hằng ngày thấp nhất.

Sử dụng lâu dài NSAID gây hoại tử nhú thận và tổn thương khác ở thận. Giữ nước, phù nề và cao huyết áp.

Sự gia tăng men gan ALT (Alanin aminotransferase) và/hoặc AST (Aspartat aminotransferase) xấp xỉ > 3 lần mức tối đa bình thường.

Không khuyến cáo dùng etoricoxib cho bệnh nhân có bệnh thận tiến triển nặng.

Khi dùng NSAID và vài thuốc chọn lọc COX-2 có thể gặp những phản ứng da nghiêm trọng có thể gây tử vong bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng S†evens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Cần ngưng trị liệu etoricoxib khi bắt đầu có biểu hiện phát ban ở da, các tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu nào khác của phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Pitorix 30 mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quần thuốc Pitorix 30 mg ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản Pitorix 30 mg đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Pitorix 30 mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc Pitorix 30 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pitorix 30 mg vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Pitorix 30mg

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Pitorix 30 mg

Dược lực học

Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và giảm sốt. Etoricoxib ức chế chọn lọc 00X-2 phụ thuộc liều mà không ức chế COX-1 ở liều dùng 150 mg mỗi ngày. Chất này cũng không ức chế tổng hợp prostaglandin và không có tác dụng trên tiểu cầu.

Dược động học

Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng đường uống gần 100%. Bữa ăn bình thường không có ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng lên mức độ hoặc tốc độ hấp thu liều etoricoxib 30 mg.

Khoảng 92% liều etoricoxib gắn với protein trong huyết tương người. Thể tích phân phối ở trạng thái bền vững khoảng chừng 120 lít ở người.

Tương tác thuốc

Etoricoxib được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hay cảm ứng hệ enzym này có thể dẫn đến thay đổi nồng độ huyết tương của etoricoxib.

Tương tác của Pitorix 30 mg với các thuốc khác như salbutamol đường uống và minoxidil cũng có thể xảy ra do những thuốc này cũng được chuyển hóa trên cùng hệ enzym với etoricoxib.

Tương tác thuốc của NSAID bao gồm làm gia tăng tác động của thuốc chống đông đường uống và làm tăng nồng độ huyết tương của lithium, methotrexat và các glycosid tim.

Nguy cơ độc tính thận có thể gia tăng nếu dùng chung với thuốc ức chế men chuyển, ciclosporin, tacrolimus hay thuốc lợi tiểu.

NSAID có thể làm tăng tác dụng của phenytoin và thuốc trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea.

Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và thuốc đối kháng angiotensin II (ARB): Etoricoxib có thể làm giảm hiệu lực
điều trị tăng huyết áp của các thuốc trên.

Warfarin: Ở đối tượng ổn định với trị liệu warfarin mãn tính, phác đồ etoricoxib 120 mg mỗi ngày thường liên kết với tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin (International Normalized Ratio – INR).

Nên kiểm tra thường xuyên các giá trị INR khi bắt đầu hoặc thay đổi điều trị với etoricoxib, đặc biệt là trong vài ngày đầu ở bệnh nhân dùng warfarin hoặc các thuốc tương tự.

Aspirin: Dùng aspirin liều thấp đồng thời với etoricoxib làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác khi so với dùng etoricoxib đơn trị liệu.

Thuốc tránh thai đường uống: Etoricoxib có thể làm tăng nồng độ ethinyl estradiol làm tăng các tac dụng bất lợi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Như các thuốc khác có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin nên tránh ding etoricoxib trong nhing tháng cuối của thai ki vì có thể gây đóng sớm ống động mạch. Chỉ nên dùng etoricoxib trong 2 quý đầu của thai kì khi lợi ích tiềm năng hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: Vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa người và vì các tác dụng phụ của những thuốc ức chế tổng hợp prostagladin có thể xây ra ở trẻ nhỏ bú mẹ, nên tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà quyết định hoặc ngưng bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version